Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2013/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII - Kỳ họp thứ 10 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 322/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2014; gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Chỉ tiêu về kinh tế:

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 13%.

Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, nông – lâm nghiệp và thủy sản với tỷ trọng tương ứng đạt 60,4% – 36,4% – 3,2%.

GDP bình quân đầu người khoảng 60 triệu đồng/năm.

Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 16%.

Giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp tăng 4%.

Giá trị gia tăng ngành dịch vụ tăng 20%.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 27%.

Kim ngạch xuất khẩu tăng 16,5%.

Tổng thu ngân sách đạt 31.500 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách 11.500 tỷ đồng, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản 4.500 tỷ đồng.

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài khoảng 1 tỷ USD.

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng 19%.

2. Chỉ tiêu xã hội:

Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia 56%.

Tạo việc làm cho 45 ngàn lao động.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 68%.

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới (giai đoạn 2014-2015) của tỉnh xuống 1,5 – 2,0%.

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 9,7%.

Số giường bệnh trên vạn dân đạt 24 giường.

Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 22 m2.

3. Chỉ tiêu về môi trường:

Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 97,5%.

Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch 98%.

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 100%.

Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý đạt 89%.

Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý 95%.

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn 100%.

Tỷ lệ che phủ cây công nghiệp và cây lâu năm đạt 56,9%.

Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện 99,93%.

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung