Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 3 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Giáo dục và Đào tạo-Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 của Điều 1, Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể:
“1. Mức thu học phí các trường mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum phân theo các vùng như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
STT | Cơ sở giáo dục công lập | Mức thu học phí | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | ||
1 | Mầm non | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
2 | Trung học cơ sở | 20.000 | 18.000 | 15.000 |
3 | Trung học phổ thông | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
- Vùng 1: Gồm 6 phường Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh của thành phố Kon Tum.
- Vùng 2: Gồm 4 phường Ngô Mây, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi của thành phố Kon Tum và 6 thị trấn của 6 huyện Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy.
- Vùng 3: Gồm các xã còn lại.
2. Thời gian áp dụng mức thu học phí: Từ học kỳ II năm học 2010-2011 (tháng 01 năm 2011). Đối tượng thuộc diện thu học phí tại các địa bàn thuộc vùng 2, vùng 3 thực hiện thu từ ngày 01/01/2012.
3. Đối tượng miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ (Có danh mục các xã biên giới, vùng cao và các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn kèm theo). Ngoài ra, thực hiện miễn học phí đối với tất cả học sinh dân tộc thiểu số đang học mầm non và phổ thông công lập thuộc diện phải đóng học phí. Ngân sách tỉnh cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện phải đóng học phí.”
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 23/2/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC XÃ VÙNG CAO, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên huyện, thành phố | Địa bàn miễn thu học phí | Xã biên giới | Xã Vùng cao | Xã đặc biệt khó khăn |
|
| ||||||
| ||||||
| TỔNG CỘNG | 81 |
|
|
|
|
I | Thành phố Kon Tum | 11 |
|
|
|
|
1 | Xã Kroong | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
2 | Hòa Bình | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
3 | Đoàn Kết | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
4 | IA Chim | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
5 | Chư Hreng | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
6 | Đăk BLà | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
7 | Đăk Cấm | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
8 | Vinh Quang | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
9 | Ngọk Bay | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
10 | Đăk Rơ Wa | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
11 | Đăk Năng | X |
| Tách từ Ia Chim chưa được công nhận |
|
|
II | Huyện Đăk Hà | 8 |
|
|
|
|
1 | Đak Pxy | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Ngọc Réo | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Ngọc Wang | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
4 | Đăk Hring | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
5 | Đăk Ui | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
6 | Đăk La | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
7 | Hà Mòn | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
8 | Đăk Mar |
|
| Tách từ ĐăkHring và thị trấn chưa được công nhận |
|
|
III | Huyện Đăk Tô | 8 |
|
|
|
|
1 | Ngọc Tụ | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Văn Lem | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Pô Kô | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
4 | Diên Bình | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
5 | Tân Cảnh | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
6 | Kon Đào | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
7 | Đăk Rơ Nga | X |
|
| QĐ 69/2008/QĐ TTg |
|
8 | Đăk Trăm | X |
|
| QĐ 69/2008/QĐ TTg |
|
IV | Huyện Ngọc Hồi | 7 |
|
|
|
|
1 | Đăk Ang | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Sa Loong | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Đăk Xú | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
4 | Bờ Y | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 113/2007/QĐ TTg |
|
5 | Đăk Dục | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
6 | Đăk Nông | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
7 | Đăk Kan | X |
| QĐ 363/2005/UBDT |
|
|
V | Huyện Đăk Glei | 11 |
|
|
|
|
1 | Ngọc Linh | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Mường Hoong | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Đăk Choong | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
4 | Đăk Plô | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
5 | Đăk Man | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
6 | Đăk Nhoong | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
7 | Đăk Kroong | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
8 | Đăk Long | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 113/2007/QĐ TTg |
|
9 | Đăk Pek | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
10 | Đăk Môn | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
11 | Xã Xốp | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
VI | Huyện Sa Thầy | 10 |
|
|
|
|
1 | Ya Xiêr | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Ya Ly | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Ya Tăng | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
4 | Rờ Kơi | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
5 | Mô Rây | X | X QĐ 160/2007/QĐ-TTg | QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
6 | Hơ Moong | X |
|
| QĐ 69/2008/QĐ TTg |
|
7 | Sa Bình | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
8 | Sa Nghĩa | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
9 | Sa Sơn | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
10 | Sa Nhơn | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
VII | Huyện Kon Rẫy | 6 |
|
|
|
|
1 | Đăk Kôi | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Đăk Pne | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Tân Lập | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
4 | Đăk Ruồng | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
5 | Đăk Tờ Re | X |
| QĐ 42/1997/UBDT |
|
|
6 | Đăk Tờ Lung | X |
| QĐ 363/2005/UBDT |
|
|
IX | Huyện KonPlong | 9 |
|
|
|
|
1 | Xã Hiếu | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Pờ Ê | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Măng Búk | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
4 | Đăk Ring | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
5 | Ngoc Tem | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
6 | Măng Cành | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
7 | Đăk Long | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
8 | Đăk Tăng | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
9 | Đăk Nên | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
X | Huyện Tu Mơ Rông | 11 |
|
|
|
|
1 | Tu Mơ Rông | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
2 | Đăk Hà | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
3 | Ngọc Yêu | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
4 | Ngọc Lây | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
5 | Đăk Sao | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
6 | Đăk Na | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
7 | Đăk Tờ Kan | X |
| QĐ 42/1997/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
8 | Văn Xuôi | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
9 | Tê Xăng | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
10 | Măng Ri | X |
| QĐ 363/2005/UBDT | QĐ 164/2006/QĐ TTg |
|
11 | Đăk Rơ Ông | X |
|
| QĐ 113/2007/QĐ TTg |
|
Ghi chú: 6 thị trấn hiện nay đang được công nhận là xã vùng cao tại các quyết định số 42/1997/UBDT; QĐ 68/1997/UBQĐ của UB Dân tộc và miền núi, 3 phường của TP Kon Tum công nhận vùng cao là Nguyễn Trải, Ngô Mây, Trần Hưng Đạo tại QĐ 363/2005/QĐ-UBDT của UB Dân tộc. Tuy nhiên vì là phường và thị trấn nên không thuộc địa bàn được miễn học phí theo quy định tại Nghị định 49/NĐ-CP
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
- 3Nghị quyết 68/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 268/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 5Quyết định 04/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 04/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành
- 2Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 7Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 8Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
- 10Nghị quyết 68/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 268/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 11Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 12Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 48/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Thị Kim Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra