- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN hướng dẫn tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 4Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐ về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội năm 2005
- 1Quyết định 04/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về mạng lưới tổ chức Đội công tác xã hội tình nguyện; chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2010/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2010 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBMTTQVN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-BCA ngày 09/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-HĐ ngày 10/12/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 04/3/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Công văn số 218/HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Thường trực HĐND Thành phố về việc thống nhất nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, viên chức; cán bộ tham gia công tác phòng chống tệ nạn xã hội; mức trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại các cơ sở, đơn vị, tổ chức của Thành phố;
Xét đề nghị của Liên Ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công an Thành phố tại Tờ trình Liên ngành số 1203/TTr-LN:LĐTBXH-TC-KHĐT-CA ngày 03 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tổ chức đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn làm công tác phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các công tác xã hội khác (sau đây gọi tắt là đội hoạt động xã hội tình nguyện).
1. Tiếp tục duy trì đội hoạt động xã hội tình nguyện ở các phường, xã, thị trấn đã thành lập.
2. Tổ chức triển khai tại mỗi xã, phường, thị trấn chưa thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện 01 đội, cụ thể như sau:
- Định biên trung bình mỗi đội của phường có 14 thành viên. Đội của thị trấn có 10 thành viên. Đội của xã có 7 thành viên. Mỗi đội có 01 đội trưởng và 01 đội phó.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã căn cứ tính chất, mức độ phức tạp về tội phạm và tệ nạn ma túy, mại dâm và tình hình lây nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn, quyết định bố trí số lượng Tình nguyện viên của từng phường, xã, thị trấn cho phù hợp (không nhất thiết theo quy định là 14 người ở cấp phường, 10 người ở cấp thị trấn, 7 người ở cấp xã).
Điều 2. Kinh phí hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện
1. Định mức phụ cấp:
a. Phụ cấp cho tình nguyện viên đối với những xã, phường, thị trấn trọng điểm loại 1 về tệ nạn ma túy, mại dâm (do thường trực Ban chỉ đạo phòng chống ma túy, mại dâm của Thành phố xác định hàng năm theo tiêu chí tại Quyết định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an):
- Đội trưởng: 200.000 đồng/người/tháng;
- Đội phó: 150.000 đồng/người/tháng;
- Tình nguyện viên: 100.000 đồng/người/tháng;
b. Phụ cấp cho tình nguyện viên đối với những xã, phường, thị trấn còn lại:
- Đội trưởng: 100.000 đồng/người/tháng;
- Đội phó: 80.000 đồng/người/tháng;
- Tình nguyện viên: 50.000 đồng/người/tháng;
2. Định mức duy trì hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện:
- Đội hoạt động xã hội tình nguyện của phường: 4.200.000 đồng/năm;
- Đội hoạt động xã hội tình nguyện của thị trấn: 3.600.000 đồng/năm;
- Đội hoạt động xã hội tình nguyện của xã: 3.000.000 đồng/năm.
Đối với xã, phường, thị trấn có Câu lạc bộ B93 được hỗ trợ: 4.800.000 đồng/năm để duy trì sinh hoạt cho hội viên là người nghiện ma túy sau khi đi cai nghiện về hòa nhập cộng đồng.
3. Các khoản kinh phí trên được bố trí từ nguồn kinh phí Chương trình phòng, chống ma túy hàng năm của Thành phố, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn cân đối ngân sách hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện, Tình nguyện viên, Câu lạc bộ B93 và hỗ trợ địa điểm sinh hoạt, trang thiết bị, phương tiện, các điều kiện vật chất cần thiết khác để hoạt động của Đội được duy trì thường xuyên và phát huy hiệu quả.
1. Giao Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc UBND các phường, xã, thị trấn về tổ chức hoạt động của Đội xã hội tình nguyện theo đúng nội dung tại Thông tư Liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBMTTQ ngày 18/12/2003 hướng dẫn về tổ chức hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã.
2. Giao Thường trực Ban chỉ đạo phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm Thành phố phối hợp với các Sở, ngành liên quan, hướng dẫn triển khai quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2010 và thay thế Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 04/3/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thường trực Ban chỉ đạo phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chế độ đối với các chức danh Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 48/2005/QĐ-UBND quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và chế độ đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 233/2006/QĐ-UBND về Quy chế mẫu quy định tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 04/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về mạng lưới tổ chức Đội công tác xã hội tình nguyện; chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 04/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về mạng lưới tổ chức Đội công tác xã hội tình nguyện; chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN hướng dẫn tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị quyết 08/2004/NQ-HĐ về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội năm 2005
- 7Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chế độ đối với các chức danh Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 48/2005/QĐ-UBND quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và chế độ đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 233/2006/QĐ-UBND về Quy chế mẫu quy định tổ chức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội
Quyết định 48/2010/QĐ-UBND thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 48/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực