- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2006/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 12 năm 2006 |
V/V ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 9 về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đặt mới tên đường: 82 tên đường, trong đó:
a. Thị xã Sóc Trăng : 20 tên đường;
b. Huyện Ngã Năm : 15 tên đường;
c. Huyện Cù Lao Dung : 08 tên đường;
d. Huyện Long Phú : 02 tên đường;
e. Huyện Mỹ Xuyên : 03 tên đường;
f. Huyện Vĩnh Châu : 10 tên đường;
g. Huyện Mỹ Tú : 16 tên đường;
h. Huyện Thạnh Trị : 07 tên đường;
i. Huyện Kế Sách : 01 tên đường.
(Kèm theo phụ lục 1)
2. Đổi tên đường: 03 tên đường trên địa bàn thị xã Sóc Trăng.
(Kèm theo phụ lục 2)
3. Đặt và đổi tên công trình công cộng: 02 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sóc Trăng.
(Kèm theo phụ lục 3)
2. Ủy quyền cho UBND các huyện, thị quyết định việc đặt, đổi tên công trình công cộng có quy mô nhỏ như trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, chợ…, nhưng trình tự, thủ tục phải thực hiện theo quy định tại điểm 2, Điều 17 của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Sở Văn hóa Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ngành chức năng có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Các văn bản trước đây có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
| TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TÊN ĐƯỜNG ĐẶT MỚI
(Kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên hiện hữu | Tên đường dự kiến đặt | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài (m) | Quy hoạch lộ giới (m) |
Thị xã Sóc Trăng: 20 tên đường | ||||||
1 | Đường khu tập thể Tỉnh ủy | Đường Võ Thị Sáu | Đường Lê Duẩn | Đường Lê Hồng Phong | 265 | 19 |
2 | Hẻm Hà Ngọc Châu | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Lý Tự Trọng | Đường Trương Văn Quới | 180 |
|
3 | Đường chùa Dơi (Mã tộc) | Đường Văn Ngọc Chính | Đường Lê Hồng Phong | Tà Lách P10 | 2.822 | 24 |
4 | Đường Vành Đai cũ | Đường Lê Văn Tám | Đường Lê Duẩn | Đường Lê Hồng Phong | 300 | 18 |
5 | Đường Trạm biến điện | Đường Trần Quang Khải | Quốc lộ 1A | Quốc lộ 1A (theo quy hoạch mới) | 282 | 26 |
6 | Đường kênh 8m | Đường Sương Nguyệt Anh | Đập thủy lợi phường 7 | Kênh 3 tháng 2 | 1.700 |
|
7 | Đường xóm rẫy | Đường Trần Văn Bảy | Đường 30/4 | Đường Lê Hồng Phong | 860 | 19 |
8 | Đường kênh ba Đông | Đường Đoàn Thị Điểm | Đường Lê Hồng Phong | Đường 30/4 | 1.066 | 30 |
9 | Trà Men A | Đường Huỳnh Phan Hộ | Đường Hùng Vương | Cầu Đúc | 750 | 26 |
10 | Trà Men B | Đường Trần Quốc Toản | Đường Hùng Vương | Kênh | 650 | 15 |
11 | Đường kênh xáng | Đường Lê Hoàng Chu | Đường Quốc lộ 1A | Đường Sóc Vồ | 1.100 |
|
12 | Đường Bố Thảo (tỉnh lộ 13 cũ) | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đường Quốc lộ 1A | Giáp ranh huyện Mỹ Tú | 2.200 | 27 |
13 | Đường Coluso + Tân Thạnh | Đường Cao Thắng | Đường Coluso | Đường tỉnh 933 (tỉnh lộ 6 cũ) | 6.300 | 19 |
14 | Đường Sung Đinh | Đường Bạch Đằng | Đường Lý Thường Kiệt | Đường 30 tháng 4 | 5.221 | 24 |
15 | Đường kênh 3/2 | Đường Dương Kỳ Hiệp | Đường Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 1A | 1.110 | 24 |
16 | Đường tỉnh 933 (Tỉnh lộ 6 cũ) | Đường Phạm Hùng | Vòng xuyến Bệnh viện Đa Khoa | Cầu Tân Thạnh | 6.800 | 21-27 |
17 | Đường Tân Sinh | Đường Nguyễn Văn Linh | Kênh Maspero | Đường Trần Hưng Đạo | 2.076 | 26 |
18 | Đường Vành đai cổng đỏ | Đường Dương Minh Quan | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Hồng Phong | 1.165 | 26 |
19 | Đường Phú Lợi (nối dài) | Đường Lê Duẩn | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lý thường Kiệt | 1.770 | 26 -30 |
20 | Quốc lộ 60 | Đường Lương Định Của | Cống Chông Chát | Giáp ranh huyện Long Phú | 2.100 | 24 |
Huyện Ngã Năm: 15 tên đường |
|
|
|
|
| |
1 | Đường huyện 23 | Đường Hùng Vương | Cầu Nguyễn Trung Trực | Đường Trần Hưng Đạo | 3.000 | 17 |
2 | Lộ chợ | Đường 3 tháng 2 | Đường Nguyễn Trung Trực | Cầu Cống Đá | 1.400 | 20 |
3 | Đường huyện 24 | Đường Lạc Long Quân | Đường Mậu Thân | Cầu đường Trâu (Vĩnh Qưới) | 1.800 | 20 |
4 | Đường 1/5 | Đường 1 tháng 5 | Đầu Voi ấp 5 | Cầu Trà Kết | 2.700 | 20 |
5 | Đường ấp 2 | Đường Mậu Thân | Đường Lạc Long quân | Cầu đường Trâu (TT Ngã Năm) | 1.000 | 20 |
6 | Đường ấp 1-7 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Đường 3 tháng 2 | Đường Lê Hoàng Chu | 3.700 | 17 |
7 | Đường Mỹ Bình | Đường Lê Hoàng Chu | Đường Nguyễn Trung Trực | ấp Mỹ Hiệp (Long Bình) | 1.800 | 30 |
8 | Đường ấp 1 | Đường Mai Thanh Thế | Đường Nguyễn Trung Trực | UBND TT Ngã Năm | 600 | 32 |
9 | Đường tỉnh 937 | Đường 30 tháng 4 | Đường 1 tháng 5 | Cầu Trà Ban | 2.700 | 30 |
10 | Đường huyện 23 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hùng Vương | Cầu Tư Bí | 1.000 | 20 |
11 |
| Đường Lê Hồng Phong | Đường Mai Thanh Thế | Đường 3 tháng 2 | 250 | 17 |
12 |
| Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Mai Thanh Thế | Đường 3 tháng 2 | 250 | 17 |
13 |
| Đường Võ Thị Sáu | Đường Mai Thanh Thế | Đường 3 tháng 2 | 250 | 17 |
14 |
| Đường Trần Văn Bảy | Đường Mai Thanh Thế | Đường 3 tháng 2 | 250 | 17 |
15 |
| Đường Nguyễn Trãi | Đình Tân Long | Đường Hùng Vương | 2.800 | 32 |
Huyện Cù Lao Dung: 08 tên đường |
|
|
|
| ||
1 | Đường Giồng Đình | Đường Đoàn Thế Trung | Sông Cồn Tròn | Chợ Bến Bạ | 1.500 | 24 |
2 | Đường tỉnh 933B | Đường Hùng Vương | Đường Rạch Già lớn | Kênh Đình Trụ | 4.000 | 24 |
3 | Đường rạch già Lớn | Đường rạch Già Lớn | Đường Hùng Vương | Sông Cồn Tròn | 1.000 | 18 |
4 | Đường rạch Vẹt | Đường 1 tháng 5 | Đường Hùng Vương | Rạch bến Bạ Nhỏ | 2.900 | 18 |
5 | Đường TT Y Tế huyện | Đường 3 tháng 2 | Sông Cồn Tròn | Sông Bến Bạ | 2.000 | 19 |
6 | Đường Trường cấp 2 -3 | Đường Đoàn Văn Tố | Đường Hùng Vương | Đường Đồng Khởi | 1.000 | 18 |
7 | Đường ven sông bến Bạ | Đường Đồng Khởi | Rạch bến Bạ Nhỏ | Rạch Giồng | 1.500 | 18 |
8 | Đường GTNT số 3 | Đường 30 tháng 4 | Đường Hùng Vương | Sông Cồn Tròn | 1.000 | 18 |
Huyện Long Phú: 02 tên đường |
|
|
|
| ||
1 | Cầu Sóc Mới-Ngã 3 chín Đô | Đường Lương Định Của | Cầu Sóc Mới | Đường Đặng Văn Minh | 2.300 | 16 |
2 | Ngã 3 đập LP-Cua sáu Đực | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Đặng Quang Minh | Quốc lộ Nam sông Hậu | 1.500 | 12 |
Huyện Mỹ Xuyên: 03 tên đường |
|
|
|
| ||
1 | Đường nhà chợ mới 1 | Đường Văn Ngọc Tố | Rạch bà Thủy | Rạch Chà Và | 230 | 5 |
2 | Đường nhà chợ mới 2 | Đường Đoàn Minh Bảy | Rạch bà Thủy | Rạch Chà và | 230 | 5 |
3 | Đường Bờ Tre | Đường Huỳnh Văn Chín | Đường tỉnh 934 | Giáp Sông Ba Xuyên | 970 | 5 |
Huyện Vĩnh Châu: 10 tên đường |
|
|
|
| ||
1 | Hẻm khu 3 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Lê Lai | Cống cầu Ngang | 800 | 16 |
2 | Khu vực chợ mới | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Cầu chợ mới | Hẻm số 5 (khu 2) | 250 | 12 |
3 | Chợ mới qua trại giam | Đường Đồng Khởi | Giáp sông Vĩnh Châu | Trại giam cũ | 2.200 | 16 |
4 | Đường chùa Vĩnh Khánh | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Lai | Đường Trần Hưng Đạo | 700 | 16 |
5 | Đường mé sông | Đường Lê Lợi | Đường Lê Lai | Đường huyện 12 | 1.200 | 16 |
6 | Khu vực chợ mới | Đường Lê Hồng Phong | Cầu chợ mới | Hẻm số 5 (khu 2) | 200 | 12 |
7 | Đường Cà Săn | Đường Mậu Thân | Cầu Mậu Thân | Đường huyện 111 | 200 | 12 |
8 | Đường mé sông | Đường Nguyễn Trãi | Đường Lê Hồng Phong | Cầu Thanh niên | 1.400 | 16 |
9 | Đường rạp hát | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Trưng Nhị | Đường Lê Lai | 60 | 12 |
10 | Đường cầu Sắt | Đường 30 tháng 4 | Cầu Giồng Dú 1 | Đường Nguyễn Huệ | 3.100 | 30 |
Huyện Mỹ Tú: 16 tên đường |
|
|
|
| ||
1 | Đường lộ Giữa (đường A2) | Đường Hùng Vương | Đường Quang Trung | Đường Điện Biên Phủ | 1.485 | 24 |
2 | Đường tỉnh 939 (đường B2) | Đường 3 tháng 2 | Đường Trần Phú | Ranh quy hoạch | 1.640 | 18 |
3 | Đường tỉnh 939B(đường B1) | Đường 30 tháng 4 | Đường Trần Phú | Ranh quy hoạch | 1.070 | 18 |
4 | Đường nội bộ khối đoàn thể | Đường Huỳnh Văn Triệu | Đường Trần Phú | Đường Điện Biên Phủ | 1.100 | 6 |
5 | Đường ngang C2 | Đường Lý Tự Trọng | Đường 3 tháng 2 | Đường 30 tháng 4 | 260 | 18 |
6 | Đường B3 | Đường Điện Biên Phủ | Đường 3 tháng 2 | Đường 30 tháng 4 | 315 | 18 |
7 | Đường trước trụ sở UBND huyện (C1) | Đường Trần Phú | Ranh quy hoạch (giao D10) | Ranh quy hoạch (giao E12) | 940 | 18 |
8 | Đường D2 (trước chợ HHN) | Đường Trần Hưng Đạo | Ranh quy hoạch (giao E21) | Ranh quy hoạch (giao E3) | 1.440 | 16 |
9 | Đường A3 (đê Mỹ Phước) | Đường Quang Trung | Ranh quy hoạch (giao E21) | Ranh quy hoạch (giao E3) | 1.920 | 24 |
10 | Đường Chùa | Đường Ngô Quyền | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Quang Trung | 480 | 12 |
11 | Đường bên trái chợ HHN | Đường Phạm Ngũ Lão | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lý thường Kiệt | 210 | 4 |
12 | Đường bên phải chợ HHN | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lý thường Kiệt | 210 | 4 |
13 | Đường sau chợ HHN | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Ngô Quyền | Đường Hùng Vương | 80 | 4 |
14 | Đường Lý Mùi | Đường Lê Thánh Tông | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Quang Trung | 151 | 7 |
15 | Đường nhà trẻ (D6) | Đường Đồng Khởi | Đường Trần Phú | Cầu Tân Mỹ | 380 | 16 |
16 | Đường Bệnh viện (cầu Đồn) | Đường Võ Thị Sáu | Đường Trần Phú | Kênh rau cần | 680 | 16 |
Huyện Thạnh Trị: 07 tên đường |
|
|
|
| ||
1 | Đường tỉnh 937 (Tỉnh lộ 42 cũ) | Đường Nguyễn Huệ | Quốc lộ 1A | Ranh thị trấn Phú Lộc | 1.400 | 30 |
2 |
| Đường Trần Phú | Cầu Công viên | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 150 | 25 |
3 | Mé kênh Phú Lộc | Đường Ngô Quyền | Cầu Phú Lộc | Bến tàu Phú Lộc | 900 | 20 |
4 |
| Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Nguyễn Huệ | Đường 30 tháng 4 | 600 | 30 |
5 |
| Đường Trần Văn Bảy | Đường Nguyễn Huệ | Đường huyện 22 | 600 | 12 |
6 | Đường nhà trẻ Bông Hồng | Đường Cách mạng Tháng 8 | Quốc lộ 1A | Phía sau BVĐK Thạnh Trị |
| 20 |
7 | Ấp 2 - Bào Lớn | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Quốc lộ 1A | cầu Bào Lớn | 608 | 30 |
Huyện Kế Sách: 01 tên đường |
|
|
|
|
| |
1 | Đường tỉnh 932 (tỉnh lộ 1) | Đường Phan Văn Hùng | Đường 3 tháng 2 | Cầu Trắng | 2.000 | 30 |
DANH MỤC ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên hiện hữu | Tên đường dự kiến đặt | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài (m) | Quy hoạch lộ giới (m) |
| Thị xã Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
| Đổi tên đường (3 tên đường) |
|
|
|
|
|
1 | Đường Hà Ngọc Châu | Đường Lý Tự Trọng | Đường Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1A | 1.308 | 17 |
2 | Đường Mậu Thân + Lương Định Của | Đường Tôn Đức Thắng | Cầu 247 | Cống Chông Chác | 4.400 | 23,2 - 24 |
3 | Đường Châu Văn Tửng | Đường Lai Văn Tửng | Đường Mậu Thân | Đường Sơn Đê | 310 | 11 |
DANH MỤC ĐẶT VÀ ĐỔI TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Tên công trình công cộng hiện hữu (tạm thời) | Vị trí | Dự kiến đặt và đổi tên | Ghi chú |
1 | Tượng đài Trung tâm tỉnh Sóc Trăng (tên dự án đầu tư) | Vòng xuyến Đường Ngô Gia Tự, Lê Lợi, Nguyễn Chí Thanh và Hùng Vương | Tượng đài Trung tâm tỉnh Sóc Trăng | Đặt mới |
2 | Trung tâm chợ thị xã Sóc Trăng | Đường 2/3 và đường Đồng Khởi TXST | Trung tâm thương mại Sóc Trăng | Đổi tên |
- 1Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 5Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 48/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực