Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2005/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 4 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 97/2002/QĐ-TTg ngày 22/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Chỉ thị số 49/2004/CT-TTg ngày 24/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển dịch vụ trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ công văn số 500/TCDL-KHTC ngày 28/4/2005 của Tổng cục Du lịch về việc quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang;
Thực hiện Kết luận số 93-KL/TU ngày 21/4/2005 “Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ 57”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
Khai thác có hiệu quả các tiềm năng, nguồn lực và thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên du lịch của tỉnh để tập trung phát triển toàn diện ngành du lịch, nhanh chóng đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh, tạo ra bước đột phá trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang.
Đầu tư các khu du lịch trên địa bàn tỉnh tạo thành một hệ thống du lịch hoàn chỉnh, bền vững, liên hoàn, có liên quan chặt chẽ với chiến lược phát triển du lịch của cả nước, của vùng và các tỉnh lân cận. Phát triển du lịch nhằm hỗ trợ các ngành kinh tế phát triển; tiến tới xã hội hóa phát triển ngành du lịch nhằm huy động nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế.
Định hướng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng GDP ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
- Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng, di tích lịch sử - văn hóa, các lễ hội truyền thống, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái.
- Tạo cơ hội cho người lao động có việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
- Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.
- Về cơ cấu kinh tế: Đến năm 2010, tỷ trọng các ngành dịch vụ trong GDP của tỉnh đạt trên 34%, trong đó ngành du lịch chiếm trên 6%.
- Về lượt khách: Thu hút trên 500.000 lượt khách vào năm 2010, trên 1.500.000 lượt khách vào năm 2020.
- Về cơ sở lưu trú: Đến năm 2010, có trên 50 khách sạn trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn một sao trở lên, trong đó ít nhất có 03 khách sạn đạt tiêu chuẩn ba sao trở lên. Đến năm 2020, có trên 115 khách sạn đạt tiêu chuẩn một sao trở lên, trong đó có ít nhất 10 khách sạn đạt tiêu chuẩn ba sao trở lên.
- Về doanh thu: Tổng doanh thu xã hội của ngành du lịch đến năm 2010 đạt trên 500 tỷ đồng, năm 2020 đạt trên 2.000 tỷ đồng.
- Về việc làm: Tạo cơ hội cho trên 8.000 người lao động có việc làm đến năm 2010, trên 21.000 người lao động có việc làm đến năm 2020.
B. Định hướng chủ yếu phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang
I. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch
Với nguồn tài nguyên du lịch phong phú, tạo điều kiện phát triển các sản phẩm du lịch hấp dẫn đối với khách du lịch, tỉnh Tuyên Quang định hướng phát triển 03 sản phẩm du lịch chính là:
- Du lịch lịch sử - văn hóa;
- Du lịch sinh thái;
- Du lịch nghỉ dưỡng.
II. Định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ
1. Phát triển các khu du lịch chính
1.1. Khu du lịch lịch sử - văn hóa:
Bao gồm toàn bộ các di tích lịch sử cách mạng, văn hóa ở khu Tân Trào - ATK tại các xã Tân Trào, Trung Yên, Minh Thanh, Bình Yên, Hợp Thành, Tú Thịnh (huyện Sơn Dương), Kim Bình (huyện Chiêm Hóa), Kim Quan, Mỹ Bằng (huyện Yên Sơn) và địa bàn thị xã Tuyên Quang.
1.2. Khu du lịch nghỉ dưỡng:
Bao gồm Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm (huyện Yên Sơn) là điểm du lịch hấp dẫn, điều kiện giao thông đi lại thuận tiện, có nguồn nước khoáng nóng, chứa nhiều loại khoáng vi lượng có tác dụng chữa bệnh rất tốt và Thị xã Tuyên Quang là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh, có nhiều di tích lịch sử văn hóa.
1.3. Khu du lịch sinh thái:
Bao gồm huyện Na Hang, Hàm Yên, Chiêm Hóa, thị xã Tuyên Quang; tiêu biểu là khu bảo tồn thiên nhiên Tát Kẻ - Bản Bung, thác Pác Ban, hồ thủy điện Tuyên Quang, rừng Cham Chu, động Thiên Đình, động Tiên, suối Đát, Núi Dùm...
2. Các điểm du lịch chủ yếu
2.1. Điểm du lịch lịch sử Tân Trào - ATK: Có các di tích lịch sử cách mạng, là thủ đô khu giải phóng, thủ đô kháng chiến trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.
2.2. Điểm du lịch suối khoáng Mỹ Lâm: Có nguồn nước khoáng nóng Mỹ Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn.
2.3. Điểm du lịch sinh thái Na Hang: có núi Pắc Tạ, có 99 ngọn núi điệp trùng, có rừng bảo tồn thiên nhiên Tát Kẻ - Bản Bung, thác Pác Ban, hồ thủy điện Tuyên Quang rộng 8.000 ha gần hồ Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn)...
2.4. Điểm du lịch lịch sử văn hóa, du lịch tâm linh tại thị xã Tuyên Quang: Thị xã Tuyên Quang là trung tâm kinh tế, xã hội, chính trị của tỉnh Tuyên Quang, nơi có nhiều di tích lịch sử văn hoá như Thành Nhà Mạc, Đền Hạ, Đền Thượng, chùa An Vinh, Đền Mỏ Than, Đền Cấm, Đền Cảnh Xanh, suối Đát, Núi Dùm...
2.5. Điểm du lịch lịch sử cách mạng và sinh thái Chiêm Hóa: Có di tích lịch sử cách mạng Kim Bình, di tích chiến thắng Cầu Cả (xã Yên Nguyên), chùa Sùng Phúc, điểm du lịch sinh thái Soi Gà, thác Trung Hà...
2.6. Điểm du lịch sinh thái Hàm Yên: Có rừng Cham Chu, động Thiên Đình, động Tiên, đền Thác Cái...
3. Tổ chức các tuyến du lịch chủ yếu
Định hướng tổ chức các tuyến du lịch trên cơ sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.1. Tuyến du lịch nội tỉnh
a) Tuyến du lịch đường bộ:
- Thị xã Tuyên Quang - Kim Quan - Tân Trào - Bình Ca;
- Thị xã Tuyên Quang - Chiêm Hóa - Na Hang;
- Thị xã Tuyên Quang - Mỹ Lâm - Đá Bàn;
- Thị xã Tuyên Quang - Hàm Yên.
- V.v…
b) Tuyến du lịch đường sông:
- Thị xã Tuyên Quang - Ngã ba sông Lô, sông Gâm;
- Thị xã Tuyên Quang - Soi Châu - Bình Ca;
- Thị xã Tuyên Quang - Chiêm Hóa - Na Hang.
- V.v…
3.2. Tuyến du lịch liên tỉnh
a) Tuyến du lịch đường bộ:
- Hà Nội - Tuyên Quang;
- Tuyên Quang - Hà Giang;
- Hà Nội - Tuyên Quang - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng;
- Tuyên Quang -Yên Bái - Lào Cai;
- Tuyên Quang - Na Hang - Hồ Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;
- Thành Phố Hồ Chí Minh - Tuyên Quang.
- Hải Phòng - Tuyên Quang.
- V.v…
b) Tuyến du lịch đường sắt:
- Tuyên Quang - Yên Bái - Lào Cai - Trung Quốc.
- Tuyên Quang - Yên Bái - Hà Nội.
- Tuyên Quang - Thái Nguyên - Hà Nội.
c) Tuyến du lịch đường sông:
- Tuyên Quang - Soi Châu - Bình Ca - Đoan Hùng - Việt Trì;
- Tuyên Quang - Chiêm Hóa - Na Hang - Ba Bể (Bắc Kạn);
- Tuyên Quang - Việt Trì - Quảng Ninh;
- Hà Nội - Việt Trì - Tuyên Quang.
3.3. Tuyến du lịch quốc tế
- Tuyên Quang - Hà Giang - Thành phố Côn Minh, Trung Quốc.
- Tuyên Quang - Lào Cai - Thành phố Côn Minh, Trung Quốc.
- Tuyên Quang - Lạng Sơn - Thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
- Tuyên Quang - Quảng Ninh - Thành phố Nam Ninh, Trung Quốc.
- Tuyên Quang - sân bay Nội Bài (Hà Nội) đi các nước.
- V.v…
III. Định hướng đầu tư phát triển du lịch
1. Định hướng ưu tiên đầu tư
Ngay từ năm 2005, tập trung quảng bá về du lịch Tuyên Quang; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư các dự án phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Huy động nguồn lực để tập trung đầu tư, tôn tạo các di tích lịch sử, đầu tư các điểm du lịch lịch sử - văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng trong các khu, điểm du lịch như giao thông, điện, thông tin liên lạc, nước sạch, xử lý môi trường... Phát triển nhanh và vững chắc các loại hình dịch vụ du lịch như: Nhà hàng, khách sạn, điểm nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí..., với quy mô phù hợp, hình thức phong phú.
2. Nguồn vốn đầu tư
- Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế;
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
C. Giải pháp chủ yếu thực hiện
1. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về du lịch
Tăng cường chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch và dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh.
Thành lập Ban chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang; thành lập Trung tâm thông tin xúc tiến thương mại - du lịch, Phòng Quản lý du lịch, Ban quản lý các khu du lịch trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch.
Các huyện, thị xã căn cứ vào điều kiện cụ thể và cơ cấu cơ quan chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí số lượng cán bộ giúp việc cho UBND huyện, thị xã thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
2. Cơ chế, chính sách phát triển du lịch
Ngoài được hưởng ưu đãi theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Nhà nước, các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh được hưởng các hỗ trợ, ưu đãi theo quy định của UBND tỉnh Tuyên Quang về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh, phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Công tác quy hoạch
Tiến hành quy hoạch chi tiết các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch; xây dựng các dự án ưu tiên đầu tư, phù hợp với từng giai đoạn.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung đầu tư bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng trong các khu, điểm du lịch lịch sử, văn hóa.
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư vào các khu du lịch sinh thái, khu du lịch nghỉ dưỡng; phát triển các cơ sở lưu trú khách sạn, nhà hàng, dịch vụ và các điểm vui chơi giải trí...
5. Mở rộng thị trường
Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch, chú trọng quảng bá du lịch trên Internet; xây dựng trang WEB, phát hành phim, ảnh, ấn phẩm quảng bá du lịch Tuyên Quang... Tích cực tham gia các hội chợ du lịch trong nước và quốc tế để giới thiệu du lịch Tuyên Quang.
Phát triển các tua, tuyến du lịch trên cơ sở gắn kết giữa các khu du lịch, điểm du lịch của tỉnh Tuyên Quang với các trung tâm, khu du lịch của các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài.
6. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch tạo ra các sản phẩm du lịch đặc thù
Nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch chính của tỉnh (du lịch lịch sử - văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái).
Huy động vốn đầu tư vào các khu, điểm du lịch để cung cấp các dịch vụ du lịch đa dạng, chất lượng cao.
7. Phát triển nguồn nhân lực
Lập kế hoạch cụ thể để đào tạo, đào tạo lại đội ngũ lao động trong ngành du lịch, đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về du lịch, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút lao động làm việc trong ngành du lịch tỉnh Tuyên Quang.
8. Xã hội hóa phát triển du lịch
Tăng cường tuyên truyền, quảng bá về du lịch, tạo sự chuyển biến trong nhận thức và tư duy của các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế và toàn thể nhân dân; khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch, phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ, phối hợp của các Bộ, Ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố trong cả nước, tạo điều kiện cho ngành du lịch tỉnh Tuyên Quang phát triển, gắn với chiến lược phát triển du lịch của cả nước.
1. Các quy hoạch chi tiết, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đã được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Thương mại và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, các cơ quan có liên quan lập quy hoạch chi tiết, xây dựng các đề án, kế hoạch cụ thể và triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này;
Nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh các giải pháp, cơ chế, chính sách trong quá trình thực hiện; thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
3. Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý, có trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang được phê duyệt tại Quyết định này, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của ngành, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DOANH THU XÃ HỘI TỪ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 48/2005/QĐ-UBND ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Loại doanh thu | Năm 2005 | Năm 2010 | Năm 2020 |
| Tổng doanh thu | 165 | 504 | 2.039 |
1 | Doanh thu từ khách tham quan | 8 | 44 | 94 |
| - Từ khách quốc tế | 0 | 7 | 11 |
| - Từ khách nội địa | 8 | 38 | 84 |
2 | Doanh thu từ khách lưu trú | 17 | 177 | 1.628 |
| - Từ khách quốc tế | 1 | 40 | 211 |
| - Từ khách nội địa | 16 | 137 | 1.418 |
3 | Doanh thu dịch vụ khác | 140 | 283 | 317 |
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số: 48/2005/QĐ-UBND ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Số TT | Tên dự án | Vốn đầu tư thời kỳ 2006 - 2010 | Vốn đầu tư thời kỳ 2010 - 2020 |
I | Đầu tư, quảng bá, xúc tiến du lịch | 42,9 | 350,0 |
1 | Xây dựng trang Web của Sở Thương mại và Du lịch | 1,0 | 2,0 |
2 | Xây dựng hệ thống biển báo chỉ dẫn tại các Khu du lịch | 0,5 |
|
3 | Làm phim truyền hình về du lịch Tuyên Quang | 1,0 |
|
4 | Xây dựng Trung tâm thông tin du lịch | 9,0 | 5,0 |
5 | Tham gia các Hội chợ du lịch trong nước và quốc tế | 3,0 | 20,0 |
6 | Các hình thức xúc tiến, quảng bá du lịch khác | 38,4 | 323,0 |
II | Đầu tư phát triển nguồn nhân lực | 22,7 | 175,0 |
1 | Cán bộ quản lý ngành du lịch | 1,5 | 12,0 |
2 | Đào tạo hướng dẫn viên du lịch | 3,0 | 21,0 |
3 | Đào tạo nghề cho lao động ngành du lịch | 5,0 | 39,0 |
4 | Đào tạo cho cán bộ quản lý các doanh nghiệp | 2,0 | 16,0 |
5 | Đào tạo du lịch cộng đồng | 4,2 | 30,0 |
6 | Các chi phí phục vụ công tác đào tạo | 7,0 | 57,0 |
III | Các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng | 201,0 | 525,0 |
1 | Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm | 65,0 | 100,0 |
2 | Khu du lịch sinh thái Na Hang | 36,0 | 85,0 |
3 | Khu du lịch lịch sử Tân Trào | 42,0 | 50,0 |
4 | Khu bảo tồn thiên nhiên Tát Kẻ - Bản Bung | 15,0 | 100,0 |
5 | Rừng nguyên sinh Cham Chu | 18,0 | 100,0 |
6 | Di tích lịch sử Kim Bình | 3,0 | 20,0 |
7 | Các điểm du lịch khác | 22,0 | 70,0 |
IV | Xây dựng nhà hàng, khách sạn | 244,6 | 980,0 |
V | Xây dựng các Khu dịch vụ, vui chơi giải trí | 189,0 | 1.120,0 |
VII | Đầu tư cho bảo vệ tài nguyên môi trường | 55,8 | 350,0 |
| Tổng cộng | 756,0 | 3.500,0 |
Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế;
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC MỘT SỐ TUYẾN DU LỊCH CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số: 48/2005/QĐ-UBND ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Tuyến du lịch | Chiều dài (km) | Tuyến đường | Nơi lưu trú | Các điểm tham quan |
I | Các tuyến du lịch nội tỉnh |
|
|
|
|
1 | Tuyến du lịch đường bộ |
|
|
|
|
Thị xã Tuyên Quang - Kim Quan - Tân Trào - Bình Ca | 50 | QL37, QL2C | Thị xã Tuyên Quang | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, Đền Cảnh Xanh, Đền Thượng, Đền Cấm, Chùa An Vinh, Thành Nhà Mạc... - Khu di tích lịch sử cách mạng Tân Trào | |
Thị xã Tuyên Quang - Chiêm Hóa - Na Hang | 111 | QL2, QL37B | Thị trấn Na Hang | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, Đền Cảnh Xanh, Đền Thượng, Đền Cấm, Chùa An Vinh, Thành Nhà Mạc... - Khu du lịch sinh thái, khu di tích | |
Thị xã Tuyên Quang - Mỹ Lâm - Đá Bàn | 18 | QL37 | Thị xã Tuyên Quang | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, Đền Cảnh Xanh, Đền Thượng, Đền Cấm, Chùa An Vinh, Thành Nhà Mạc... - Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, di tích lịch sử Đá Bàn… | |
Thị xã Tuyên Quang - Hàm Yên | 60 | QL2 | Bản Dân tộc Dao Tiền, Dao đỏ | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, Đền Cảnh Xanh, Đền Thượng, Đền Cấm, Chùa An Vinh, Thành Nhà Mạc... - Đền Thác Cái, khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu, Động Tiên... | |
V.V ... |
|
|
|
| |
2 | Tuyến du lịch đường sông |
|
|
|
|
| Thị xã Tuyên Quang- ngã ba sông Lô Gâm | 20 | Đường sông Lô | Thị xã Tuyên Quang | Đền Thượng, cảnh đẹp bên sông Lô |
| Thị xã Tuyên Quang- Soi Châu- Bình Ca | 30 | Đường sông Lô | Thị xã Tuyên Quang | Đền Hạ, Bãi soi Châu, cảnh đẹp bên sông Lô, Bến Bình Ca, tượng đài Chiến thắng Bình Ca... |
| vv... |
|
|
|
|
II | Tuyến du lịch liên tỉnh |
|
|
|
|
1 | Tuyến du lịch đường bộ |
|
|
|
|
| Hà Nội - Tuyên Quang | 165 | QL2, QL2C | Hà Nội | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, đền Cảnh Xanh, đền Thượng, đền Cấm, chùa An Vinh, thành Nhà Mạc...; thăm Tân Trào, khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, khu du lịch sinh thái Na Hang... |
| Tuyên Quang - Hà Giang | 155 | QL2 | Thị xã Hà Giang | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: Đền Hạ, đền Kiếp Bạc, đền Cảnh Xanh, đền Thượng, đền Cấm, chùa An Vinh, Thành Nhà Mạc...; thăm Tân Trào, khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, khu du lịch sinh thái Na Hang... |
| Hà Nội - Tuyên Quang - Thái Nguyên - Bắc Cạn - Cao Bằng | 350 | QL37, QL2B, QL 279 | Thành phố Thái Nguyên, thị xã Cao Bằng | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, đền Cảnh Xanh, đền Thượng, đền Cấm, chùa An Vinh, thành Nhà Mạc...; thăm Tân Trào, khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, khu du lịch sinh thái Na Hang... |
| Tuyên Quang- Yên Bái- Lào Cai | 300 | QL37, QL 37B | Thành phố Lào Cai, Sa Pa | Khu du lịch Hồ Thác Bà, khu du lịch Sa Pa, thành phố Lào Cai, Cửa khẩu quốc tế Lào Cai... |
| Tuyên Quang- Na Hang- Hồ Ba Bể (Bắc Kạn) | 150 | QL2, QL 37B, QL 279 | Thị trấn Ba Bể, thị trấn Na Hang | - Thăm hồ thủy điện Tuyên Quang, thăm rừng nguyên sinh Tát Kẻ - Bản Bung (Na Hang)...; - Thăm Thác Đầu Đẳng, hồ Ba Bể, vườn quốc gia Ba Bể... |
| Các tuyến từ Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh... đến Tuyên Quang |
|
| Thị xã Tuyên Quang | - Thăm phong cảnh thị xã Tuyên Quang; thăm đền, chùa: đền Hạ, đền Kiếp Bạc, đền Cảnh Xanh, đền Thượng, đền Cấm, chùa An Vinh, thành Nhà Mạc...; thăm Tân Trào, khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, khu du lịch sinh thái Na Hang... |
2 | Tuyến du lịch đường sắt |
|
|
|
|
| Tuyên Quang- Yên Bái - Lào Cai |
|
|
|
|
| Tuyên Quang- Thái Nguyên - Hà Nội |
|
|
|
|
3 | Tuyến du lịch đường sông |
|
|
|
|
| Tuyên Quang - Soi Châu - Bình Ca - Đoan Hùng- Việt Trì | 80 | Sông Lô | Thị xã Tuyên Quang | Đền Thượng, địa điểm chiến thắng Sông Lô, cảnh đẹp ven sông |
III | Tuyến du lịch quốc tế |
|
|
|
|
1 | Tuyến du lịch đường bộ |
|
|
|
|
| Tuyên Quang - Hà Giang- Châu Vân Sơn - thành phố Côn Minh, Trung Quốc | 950 | QL2, đường bộ tới Côn Minh, Trung Quốc | Thị xã Hà Giang, thành phố Côn Minh (Trung Quốc) | Trung tâm thành phố Côn Minh, Châu Vân Sơn, các điểm du lịch khác |
| Tuyên Quang - Lào Cai - thành phố Côn Minh, Trung Quốc | 1200 | QL37, QL37B, đường bộ tới Côn Minh, Trung Quốc | Thành phố Lào Cai, thành phố Côn Minh (Trung Quốc) | Thành phố Lào Cai, thành phố Côn Minh, trung tâm du lịch Côn Minh.. |
| Tuyên Quang - Lạng Sơn - Trung Quốc | 1300 | QL2, QL37, đường bộ tới Nam Ninh, Trung Quốc | Thị xã Lạng Sơn, thành phố Nam Ninh (Trung Quốc) | Thị xã Lạng Sơn, thành phố Nam Ninh, các trung tâm du lịch của Thành phố Nam Ninh và các điểm du lịch khác... |
| Tuyên Quang - Quảng Ninh - Nam Ninh | 1500 | QL2, đường bộ tới Nam Ninh, Trung Quốc | Thành phố Hạ Long, thành phố Nam Ninh (Trung Quốc) | Trung tâm du lịch Quảng Ninh, thành phố Nam Ninh và các điểm du lịch khác... |
2 | Các tuyến du lịch đường hàng không |
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 105/2008/NQ-HĐND về phát triển du lịch đến năm 2015, tầm nhìn 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Khuyến khích đầu tư trong nước 1994
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 4Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 5Quyết định 97/2002/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật xây dựng 2003
- 9Chỉ thị 49/2004/CT-TTg về phát triển dịch vụ trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 105/2008/NQ-HĐND về phát triển du lịch đến năm 2015, tầm nhìn 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 48/2005/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 48/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra