- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Luật viên chức 2010
- 7Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 474/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”:
Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 71/TTr-SNV ngày 18/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2015.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan: Chủ tịch UBND các huyện: Đô Lương, Tân Kỳ và thành phố Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của tỉnh.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm đảm bảo trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của tỉnh nói riêng.
- Yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đầy đủ các nội dung của kế hoạch.
1. Đánh giá kết quả cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2015 về các lĩnh vực:
a) Công tác chỉ đạo điều hành, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (phụ lục 1).
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
b) Cải cách thủ tục hành chính; Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh (phụ lục 2)
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (phụ lục 3)
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính
d) Ứng dụng công nghệ thông tin (phụ lục 4)
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
e) Áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan nhà nước tình (phụ lục 5)
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
Thời gian hoàn thành: trước ngày 22 tháng 02 năm 2016 (Báo cáo gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh).
2. Điều tra xã hội học:
- Đối tượng điều tra xã hội học:
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 30 người;
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 3 người/sở * 19 Sở, ngành;
+ Lãnh đạo cấp huyện: 03 người/huyện * 3 huyện, thành, thị:
+ Người dân: 30 người * 03 xã * 3 huyện;
+ Doanh nghiệp: 100 doanh nghiệp (lựa chọn đại diện doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp ngoài quốc doanh).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Các Sở. ban. ngành cấp tỉnh; UBND huyện Đô Lương, UBND huyện Tân Kỳ, UBND thành phố Vinh và các xã, phường, thị trấn thuộc UBND cấp huyện; các doanh nghiệp.
- Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 02 - tháng 3 năm 2016
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc đánh giá, tự chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2015 theo từng lĩnh vực và thực hiện điều tra xã hội học theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; đánh giá và chấm điểm nội dung liên quan, tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành, thị đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh theo lĩnh vực được phân công chủ trì, tự chấm điểm theo từng tiêu chí có trong phụ lục (có hướng dẫn chấm điểm kèm theo mỗi phụ lục), yêu cầu ghi rõ tài liệu kiểm chứng; kết quả đánh giá và tài liệu kiểm chứng gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 22 tháng 02 năm 2016./.
(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 9 |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2,5 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
| Không ban hành 0 |
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai | 0,5 |
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 0,5 |
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0 |
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức | 0,5 |
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 1,5 |
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,15 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| 85%- dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
| 70% - dưới 85% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| 50% - dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch 0,35 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch. 0,15 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, Điều hành CCHC | 2 |
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC | 1 |
|
|
| Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
4. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 6,5 |
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 2,5 |
|
|
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch 0 |
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
4.4 1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% các các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 10,5 |
|
|
5.1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và tương đương ở tỉnh, phòng và tương đương ở huyện) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
|
| Trên 60% số cơ quan: 0,5 |
|
|
|
| Từ 30% - 60% số cơ quan: 0,35 |
|
|
|
| Từ 20% -30% dưới số cơ quan: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
|
| Trên 60% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Từ 30% - 60% số đơn vị: 0,35 |
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 20% số đơn vị: 0 |
|
|
|
5.1.3 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 |
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
5.2.1 | Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50%- dưới 70% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
5.2.4 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | 1,5 |
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh | 0,5 |
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của tỉnh | 1 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70%- dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50%- dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
5.4 | Đối mới công tác quản lý công chức | 2 |
|
|
5.4.1 | Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 0,5 |
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
5.4.2 | Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh | 0,5 |
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
5.4.3 | Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương trở xuống | 0,5 |
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
5.4.4 | Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 0,5 |
|
|
| Có chính sách: 0,5 |
|
|
|
| Không có chính sách: 0 |
|
|
|
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 3 |
|
|
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
|
|
| Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1 |
|
|
| Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.6.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
| Trên 80% số cán bộ, công chức: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50%- dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 |
|
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 7,5 |
|
|
8.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1,5 |
|
|
8.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan: 0 |
|
|
|
8.1.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các huyện được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện) | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
8.1.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện) | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
8.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 4 |
|
|
8.2.1 | Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa tại địa phương | 2 |
|
|
| Trên 80% số lượng TTHC: 2 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số lượng TTHC: 1,5 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% số lượng TTHC: 0 |
|
|
|
8.2.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
| Từ 15 TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
| Từ 10 - 14 TTHC: 1,5 |
|
|
|
| Từ 5 - 9 TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 5 TTHC: 0 |
|
|
|
8.3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
8.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định | 1 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
8.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại | 1 |
|
|
| Trên 50% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 30% - 50% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 30% số đơn vị: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn chấm điểm một số tiêu chí:
4.1. Nếu tất cả các cơ quan của tỉnh, bao gồm UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ thì điểm đánh giá là 1; nếu có một hoặc một số cơ quan được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức không theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ thì điểm đánh giá bằng 0.
4.3.1. Hàng năm, Sở Nội vụ phải xây dựng kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu có kế hoạch kiểm tra đối với trên 30% số cơ quan so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thì điểm đánh giá bằng 0,5; từ 20-30% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 20% hoặc không có kế hoạch kiểm tra thì điểm đánh giá bằng 0.
4.3.2. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
4.3.3. Qua kiểm tra, thống kê số lượng các vấn đề không đúng quy định về tổ chức bộ máy cần phải xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý. Nếu 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
4.4.1: Tổng hợp đánh giá tình hình triển khai phân cấp quản lý đối với 6 nội dung phân cấp được quy định tại mục III “Những định hướng chủ yếu” của Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định về phân cấp quản lý khác của Chính phủ, các bộ. Tổng hợp, thống kê các văn bản pháp luật có quy định về phân cấp quản lý theo thẩm quyền để thực hiện các nhiệm vụ phân cấp đã được pháp luật quy định. Nếu tất cả được thực hiện đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 1, nếu thực hiện không đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
4.4.3. Qua kiểm tra, thống kê số vấn đề tồn tại, vướng mắc trong thực hiện phân cấp cần phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Nếu 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
5.1.1. Thống kê tổng số sở và tương đương ở tỉnh, phòng và tương đương ở huyện; tổng số sở và tương đương ở tỉnh, phòng và tương đương ở huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và tỉnh tỷ lệ %. Nếu đạt tỷ lệ trên 60% số cơ quan có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt thì điểm đánh giá là 0,5; từ 30-60% số cơ quan thì điểm đánh giá là 0,35; từ 20-dưới 30% số cơ quan thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 20% số cơ quan thì điểm đánh giá bằng 0.
5.1.2. Thống kê tổng số đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số đơn vị sự nghiệp công lập có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và tính tỷ lệ %. Nếu đạt tỷ lệ trên 60% số đơn vị có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt thì điểm đánh giá là 0,5; từ 30-60% thì điểm đánh giá là 0,35; từ 20-dưới 30% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 20% thì điểm đánh giá bằng 0.
5.2.1. Đánh giá tình hình tuyển dụng công chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu trên 80% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện tuyển dụng đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ thì điểm đánh giá là 0,5; từ 70- 80% thì điểm đánh giá là 0,35; từ 50-dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá bằng 0.
5.2.2. Đánh giá tình hình tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện. Nếu trên 80% số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng đúng quy định của Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ. Bộ Nội vụ thì điểm đánh giá là 0,5; từ 70-80% thì điểm đánh giá là 0,35; từ 50-dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá bằng 0.
5.3.1. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25, ban hành sau ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
5.3.2. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5: từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
5.6.1. Thống kê tổng số công chức cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh, số công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định và tính tỷ lệ % số công chức cấp xã đạt chuẩn. Nếu trên 80% số công chức đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 1; từ 70-80% đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% đạt chuẩn thì điểm đánh giá bằng 0.
5.6.2. Thống kê tổng số cán bộ cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh, cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định của Chính phủ và tính tỷ lệ % số cán bộ cấp xã đạt chuẩn. Nếu trên 80% số cán bộ đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 1; từ 70-80% đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% cán bộ đạt chuẩn thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% số cán bộ đạt chuẩn thì điểm đánh giá bằng 0.
5.6.3 Thống kê tổng số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm trên tổng số cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh. Nếu đạt tỷ lệ trên 80% số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng trong năm thì điểm đánh giá là 1; từ 70 - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50 - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH | 7 |
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | 1,5 |
|
|
2.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được phê duyệt | 1 |
|
|
| Thực hiện trên 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 0,5 |
|
|
| Trên 80% văn bản thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 80% văn bản thực hiện đúng quy định: 0,3 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% văn bản thực hiện đúng quy định: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% văn bản thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
| |
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,35 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50%- dưới 70% kế hoạch: 0,15 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả rà soát | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp: 0 |
|
|
|
2.3 | Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh | 3.5 |
|
|
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành | 1 |
|
|
| Trên 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50%- dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.3.2 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh | 0,5 |
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
2.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.3.4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 85%- dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 85% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 10 |
|
|
3.1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 6 |
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh theo quy định của Chính phủ | 0,5 |
|
|
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0 |
|
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
|
|
|
| Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 1 |
|
|
|
3.1.4 | Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ | 1 |
|
|
| Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1 |
|
|
|
| Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
3.1.5 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0,5 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ quy định của Chính phủ: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định của Chính phủ: 0 |
|
|
|
3.1.6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1 |
|
|
| Trên 80% các phản ánh, kiến nghị đến được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| 70% - 80% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
| 50% - dưới 70% các phản ánh kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính | 4 |
|
|
3.2.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 2 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5 |
|
|
|
| Từ 50%- dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh | 2 |
|
|
| Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM TỤ ĐÁNH GIÁ |
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn chấm điểm một số tiêu chí:
2.1.1. Trên cơ sở số kết quả, sản phẩm trong kế hoạch, đến thời điểm kết thúc năm kế hoạch, các tỉnh xem xét so kết quả đã được hoàn thành, tỉnh tỷ lệ % (số kết quả hoàn thành so với tổng số) để chấm điểm. Nếu thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.
2.1.2. Đối chiếu việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh với các quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND và hướng dẫn của Chính phủ. Nếu trên 80% văn bản thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; từ 70% - dưới 80% văn bản đúng quy định điểm đánh giá lá 0,3; từ 50% - dưới 70% văn bản đúng quy định điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% văn bản đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
2.2.1: Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành trong năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25. Nếu không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.
2.2.2: Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,35; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá 0,15; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
2.2.3. Thông qua rà soát phát hiện những văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, văn bản hết hiệu lực, văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ..., từ đó xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cơ quan thẩm quyền xử lý. Nếu việc xử lý thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Tư pháp thì điểm đánh giá bằng 1, không đúng quy định thì điểm đánh giá bằng 0.
2.3.1. Thống kê đầy đủ số văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành (Chính phủ, các bộ) trên các lĩnh vực quản lý nhà nước mà tỉnh triển khai thực hiện. Đánh giá tỷ lệ % số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định (thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định trong văn bản, thời điểm triển khai đúng theo quy định hiệu lực của văn bản, thực hiện đúng thẩm quyền, trách nhiệm của tỉnh) so với tổng số văn bản quy phạm pháp luật. Căn cứ tỷ lệ % xác định được để chấm điểm; tỷ lệ trên 80% thì điểm đánh giá là 1; từ 70-80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% điểm đánh giá là 0.
2.3.2. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành trong năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25. Nếu không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.
2.3.3. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
2.3.4. Qua kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh, thống kê trong báo cáo của đoàn kiểm tra số lượng vấn đề phát hiện cần phải xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý. Nếu 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; nếu đạt từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh giá là 0,75; đạt từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá lá 0,5; từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,25; nếu dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
3.1.1. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Ban hành sau ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.
3.1.2. Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá lá 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
3.1.3. Qua rà soát, tỉnh phát hiện và thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 1, không thực hiện thì điểm đánh giá bằng 0; nếu tỉnh có đề nghị với Chính phủ, các bộ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan thì điểm đánh giá là 1, nếu không thực hiện thì điểm đánh giá là 0.
3.1.6. Thống kê số lượng các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh để xử lý hoặc kiến nghị. Nếu trên 80% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; đạt từ 70-80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; nếu dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
3.2.1. Xác định tỷ lệ % tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với tổng số cơ quan, đơn vị hành chính của tỉnh. Nếu đạt trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 2; từ 70-80% thì điểm đánh giá là 1,5; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 1; dưới 50% thì điểm đánh giá bằng 0.
3.2.2. Xác định tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). Nếu có trên 80% TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh thì điểm đánh giá là 2; từ 70 - 80% thì điểm đánh giá là 1,5; từ 50- dưới 70% thì điểm đánh giá là 1; dưới 50% thì điểm đánh giá bằng 0.
(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 3 |
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính | 1 |
|
|
6.1.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện triển khai thực hiện | 1 |
| VD: Báo cáo Số... |
| 100% số cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
6.2.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế | 1 |
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập | 1 |
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt | 1 |
|
|
| Trên 80% số tổ chức: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số tổ chức: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 10% số tổ chức: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số tổ chức: 0 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn chấm điểm một số tiêu chí:
6.3.1: Lập danh sách các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Nếu trên 80% số tổ chức này có đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005: Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn thì điểm đánh giá là 1; từ 70% - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0. Nếu không có tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thì báo cáo giải trình.
(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015 VỀ NỘI DUNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
7. | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 8,5 |
|
|
7.1. | Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh | 5,5 |
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 0,5 |
| VD: Kế hoạch số …/KH-UBND ngày... |
| Ban hành kịp thời: 0,5 |
|
| |
| Ban hành không kịp thời: 0,25 |
|
| |
| Không ban hành. 0 |
|
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh | 1 |
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70 % - 80 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50%- dưới 70 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 0,5 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% dưới 70% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị sử dụng: 0 |
|
|
|
7.1.5 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2,5 |
|
|
| Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 0,5 |
|
|
|
| Có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 1 |
|
|
|
| Có từ 2 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 1 |
|
|
|
7.1.6 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử |
|
|
|
| Trên 80% số cơ quan: 0,5 |
|
|
|
| Từ 70%-80% số cơ quan: 0,35 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,25 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn chấm điểm một số tiêu chí:
7.1.1. Nếu thời điểm ban hành kế hoạch trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5. Thời điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25, ban hành sau 31 tháng 3 năm kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
7.1.2: Thực hiện 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 85% - dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,75; từ 70% - dưới 85% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
7.1.5. Thống kê tổng số dịch vụ công được thực hiện tại tỉnh (cả cấp tỉnh, huyện, xã) và số dịch vụ công được cung cấp trực tuyến theo từng mức độ để chấm điểm:
- Nếu tất cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 1 và 2 thì điểm đánh giá là 0,5.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1; Trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính có cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan về thủ tục hành chính đó.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp mang đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Nếu có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 thì điểm đánh giá được cộng thêm 1.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Nếu có từ 2 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 thì điểm đánh giá được cộng thêm 1.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
(Gửi kèm theo Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC tỉnh Nghệ An năm 2015)
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
7.3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 3 |
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 1 |
| Ví dụ: Quyết định số …/QĐ- về cấp chứng chỉ ISO cho đơn vị ngày …/…/…. |
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
| |
| Từ 70% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0,75 |
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
| |
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 1 |
|
|
| Trên 70% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,75 |
|
|
|
| Từ 30% - dưới 50% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 30% số đơn vị: 0 |
|
|
|
7.3.3 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động | 1 |
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,75 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ | 62 |
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn chấm điểm một số tiêu chí:
- 7.3.1: Tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây gọi là Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg). Trên 80% số cơ quan, đơn vị công bố hệ thống quản lý chất lượng thì điểm đánh giá là 1; từ 70% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0,75; từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
- 7.3.2. Trên 70% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 1; từ 50% - dưới 70% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 0,75; từ 30% - dưới 50% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 30% số đơn vị thực hiện thì điểm đánh giá là 0.
- 7.3.3: Căn cứ quy định tại điểm d, Điều 12 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, báo cáo kết quả kiểm tra việc tổ chức thực hiện ISO tại tỉnh. Đây là một trong những tài liệu kiểm chứng để đánh giá tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng ISO trong hoạt động của tỉnh.
- 1Kế hoạch 1080/KHLT-SNV-LĐLĐ-TD năm 2013 phối hợp triển khai cuộc vận động Cán bộ, công, viên chức tích cực tham gia cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 835/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Luật viên chức 2010
- 7Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Kế hoạch 1080/KHLT-SNV-LĐLĐ-TD năm 2013 phối hợp triển khai cuộc vận động Cán bộ, công, viên chức tích cực tham gia cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 835/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2015
- Số hiệu: 474/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực