- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 472/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 472 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH HỘI VÀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ | |
1. | Tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
II. LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ | |
1. | Cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ NAM
I. LĨNH HỘI VÀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Thủ tục Tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội.
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Công dân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ), địa chỉ: Số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý hoặc qua hệ thống bưu chính. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) và chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. - Bước 3: Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức phi chính phủ thẩm định trình lãnh đạo sở và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; - Bước 4: Tổ chức/cá nhân nhận kết quả: + Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, tổ chức/cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu). + Nhận kết quả qua hệ thống bưu chính đối với trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính. |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ). - Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. |
Hồ sơ | Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Đại hội nhiệm kỳ - Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ; - Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội; - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có); - Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ. - Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội; - Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội; - Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có). b) Đại hội bất thường. - Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội; - Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội; - Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội. c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | - 15 ngày làm việc (Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ) - 25 ngày làm việc (Đối với trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan) |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính (hoặc văn bản cho ý kiến) |
Phí, lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; |
II. LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ
1. Cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ), địa chỉ: Số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) và chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. - Bước 3: Sở Nội vụ quyết định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định. - Bước 4: Tổ chức/cá nhân nhận kết quả: Tổ chức/cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu). |
Cách thức thực hiện | Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ) |
Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ (theo mẫu). 2. Bản sao có chứng thực Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức). 3. Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân hành nghề độc lập). 4. Danh sách người hành nghề lưu trữ kèm bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của người tham gia hoạt động dịch vụ (đối với tổ chức). 5. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (đối với cá nhân hành nghề độc lập). 6. Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, điều kiện làm việc để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ |
Cơ quan thực hiện TTHC | Sở Nội vụ |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của QUốc hội; - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; - Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ. |
- 1Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 2Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 8Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 472/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực