- 1Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Quyết định 6706/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật Quy hoạch 2017
- 12Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 13Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4712/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 12;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-UBND-ĐT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Quận 12 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Thới Nhất (Khu 2), Quận 12;
Căn cứ Công văn số 6837/UBND-TM ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt phương án xử lý tổng thể nhà đất của Ủy ban nhân dân Quận 12 theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg (đợt 02);
Xét Tờ trình số 3115/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 7 năm 2019, công văn số 4227/SQHKT-QHKV2 ngày 11 tháng 9 năm 2019, công văn số 4760/SQHKT-QHKV2 ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Thới Nhất (Khu 2), Quận 12 (ô phố III/30),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Thới Nhất (Khu 2), Quận 12 (ô phố III/30) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu đất điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 0,17 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Gồm ô phố có ký hiệu III/30 trên bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Thới Nhất (khu 2), Quận 12 đã được Ủy ban nhân dân Quận 12 phê duyệt tại Quyết định số 628/QĐ-UBND-ĐT ngày 23 tháng 12 năm 2008.
Phía Đông - Bắc | : giáp đường Phan Văn Hớn. |
Phía Đông và Đông - Nam | : giáp khu dân cư hiện hữu và công viên cây xanh. |
Phía Tây và Tây - Nam | : giáp hẻm hiện hữu. |
2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Quận 12.
3. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phê duyệt:
- Bản đồ vị trí, giới hạn ô đường, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt) và quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh (thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp cận).
Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1. Giải pháp, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Giải pháp điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Điều chỉnh chức năng sử dụng đất ô phố III/30 với chức năng đất công trình hành chính thành đất Giáo dục - Trường mầm non và điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch: đáp ứng nhu cầu cấp bách về học tập của con em người dân trên địa bàn phường Tân Thới Nhất, Quận 12.
2. Nội dung điều chỉnh:
Về chức năng sử dụng đất, quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trước và sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
| Theo đồ án QHPK tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt | Sau khi điều chỉnh cục bộ QHPK tỷ lệ 1/2000 |
Ký hiệu | Ô phố III/30 | Ô phố III/30 |
Chức năng sử dụng đất | Đất công trình hành chính | Đất Giáo dục - Trường mầm non |
Diện tích (ha) | 0,17 | 0,17 |
Mật độ xây dựng (%) | Trung bình 40 | Tối đa 50 |
Tầng cao tối đa (tầng) | 2 ÷ 5 | 4 (tầng 03 và 04 không bố trí lớp học) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | 2,0 | 2,0 |
Ghi chú:
- (*): Số tầng bao gồm các tầng được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 03:2012/BXD (tầng 03 và 04 không bố trí lớp học )
- Về hệ số sử dụng đất: được xác định trên cơ sở diện tích sàn các tầng cao xây dựng công trình theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 03:2012/BXD.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 nêu tại
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
- Ủy ban nhân dân Quận 12, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000. Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng; Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các sở - ban- ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 12, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Nhất - Quận 12 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh (tại một phần khu đất ký hiệu I-A17, Phường 05, Quận 11)
- 2Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 tại hẻm 417/69 (đoạn từ nhà số 417/69/65 đến nhà số 417/69/67) đường Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 3, quận Gò Vấp tại hẻm 921/13 (đoạn từ đầu hẻm đến nhà số 921/13/4) đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 6, quận Gò Vấp tại hẻm tiếp giáp nhà đất số 496/70 đường Dương Quảng Hàm, Phường 6, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (tại khu đất có diện tích 571,2 m2 thuộc ô phố có ký hiệu II/30b) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Quyết định 6706/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Luật Quy hoạch 2017
- 15Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 16Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 17Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh (tại một phần khu đất ký hiệu I-A17, Phường 05, Quận 11)
- 18Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 tại hẻm 417/69 (đoạn từ nhà số 417/69/65 đến nhà số 417/69/67) đường Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 3, quận Gò Vấp tại hẻm 921/13 (đoạn từ đầu hẻm đến nhà số 921/13/4) đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 6, quận Gò Vấp tại hẻm tiếp giáp nhà đất số 496/70 đường Dương Quảng Hàm, Phường 6, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú (tại khu đất có diện tích 571,2 m2 thuộc ô phố có ký hiệu II/30b) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Thới Nhất (khu 2), Quận 12 (ô phố III/30) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4712/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực