Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3411/TTr- SGTVT ngày 05/12/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TT-STP ngày 02/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-CT ngày 09/01/2014)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
1 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. |
2 | Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. |
3 | Đăng ký xe máy chuyên dùng-Cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng. |
4 | Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa. |
5 | Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng-đối với xe máy chuyên dùng kiểm tra lần đầu. |
6 | Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng-đối với xe máy chuyên dùng kiểm tra định kỳ. |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Đường Mê Linh - Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn thời gian kiểm tra xe cơ giới cải tạo tại Trung tâm. Đối với trường hợp cải tạo khung xương ô tô khách thì hẹn kiểm tra và nghiệm thu từng phần theo thiết kế tại cơ sở thi công; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại. Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống bưu chính và nộp phí, lệ phí theo quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thi công cải tạo đối với trường hợp kiểm tra chất lượng lần đầu; - Thiết kế đã được thẩm định; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thi công gồm: + Giấy đăng ký xe ô tô; + Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); + Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu). - Ảnh chụp kiểu dáng; hệ thống, tổng thành cải tạo của xe cơ giới sau cải tạo; - Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo; - Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | -Tổ chức. - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Phí: + 300.000đ/mẫu (đối với trường hợp thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo) + 150.000 đ/mẫu (đối với trường hợp soát xét hồ sơ cho phép nghiệm thu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo tiếp theo) + 910.000đ/xe đối với trường hợp thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thủy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) + 560.000đ/xe (đối với trường hợp thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. (Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Lệ phí: + 50.000 đồng/giấy; + 100.000 đồng/giấy (Áp dụng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). (Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo (Phụ lục V, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải; - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. |
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THI CÔNG) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………. | ............, ngày........... tháng........ năm........ |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở thi công) đề nghị (Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới - mã số ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………….. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số………..ngày .../.../...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở thi công) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
| Thủ trưởng cơ sở thi công |
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại. Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ
| a) Thành phần hồ sơ gồm: a.1 Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế - bản chính (theo mẫu); a.2 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu; a.3 Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế gồm: - Giấy đăng ký xe ô tô; - Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); - Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu). a.4 Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo; a.5 04 (bốn) bộ hồ sơ thiết kế gồm: - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo; - Các bản vẽ kỹ thuật gồm: + Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo; + Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo; + Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế; + Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. - Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Phí: 200.000đ/mẫu (đối với trường hợp thẩm định thiết kế cải tạo, đóng mới, lắp ráp xe.) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (Phụ lục III, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Xe cơ giới đề nghị thẩm định thiết kế cải tạo là xe có đăng ký biển số của tỉnh Vĩnh Phúc. (Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | .............., ngày......... tháng...... năm....... |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Ô tô trước cải tạo | Ô tô sau cải tạo |
1 | Loại phương tiện |
|
|
|
2 | Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) | mm |
|
|
3 | Chiều dài cơ sở | mm |
|
|
4 | Vết bánh xe (trước/sau) | mm |
|
|
5 | Trọng lượng bản thân | kG |
|
|
6 | Số người cho phép chở | người |
|
|
7 | Trọng tải | kG |
|
|
8 | Trọng lượng toàn bộ | kG |
|
|
… | Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
| Cơ sở thiết kế |
3. Thủ tục: Đăng ký xe máy chuyên dùng - Cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức (Chủ sở hữu) xe máy chuyên dùng chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng theo quy định. Bước 2: Cá nhân, tổ chức (Chủ sở hữu) xe máy chuyên dùng đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). - Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức (Chủ sở hữu) xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân. hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của UBND xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. - Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng để đối chiếu với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng; Tổng hợp kết quả, kiểm tra và xử lý hồ sơ lần cuối, trình duyệt hồ sơ sau khi hồ sơ đã được duyệt, cán bộ quản lý viết giấy hẹn và thu lệ phí theo quy định. Bước 5: Cá nhân, tổ chức (Chủ sở hữu) xe máy chuyên dùng đến nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định); - Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam; - Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (Quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 điều 7 của Thông tư 20/2010/TT-BGTVT) b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời hạn giải quyết | Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân, tổ chức (Chủ sở hữu). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy Đăng ký xe máy chuyên dùng. - Biển số xe máy chuyên dùng. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - 200.000đ/lần (Cấp đăng ký kèm theo biển số) (Thông tư số 73/2012/TT-BTC của ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (Phụ lục 8, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Áp dụng đối với xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông (Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư số 76/2004/TT-BTC của ngày 29/7/2004 Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC của ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
Phụ lục 8
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:…………………….......................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:........................................................
Ngày cấp:……………………..........Cơ quan cấp………………………………...
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.......................................................
Trụ sở giao dịch:..………………………...……………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………..……Công suất ...……………………...
Nước sản xuất:..…………………………Năm sản xuất…….………………….
Số động cơ:..……………………………….Số khung…….……………………...
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng……………………...
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
| …, ngày......tháng…… năm……… Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục (Ký, ghi rõ họ tên) | Trưởng phòng duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) | Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức (chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện) chuẩn bị hồ sơ kiểm tra theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức (chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra; - Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức (chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện) hoàn thiện. Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thỏa thuận. Nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa. Nếu không đạt thì trả lời cá nhân, tổ chức. - Thu phí, lệ phí theo quy định. Bước 5: Cá nhân, tổ chức (chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện) nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thỏa thuận. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Giấy đề nghị kiểm tra (theo mẫu đính kèm). Trường hợp đề nghị kiểm tra bằng hình thức mời trực tiếp, gọi điện thoại hay bản fax thì không phải nộp giấy đề nghị kiểm tra; - Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện gồm: + Phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi thì trình hồ sơ thiết kế được duyệt (bản chính); + Phương tiện đang khai thác thì trình giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cùng với Sổ kiểm tra kỹ thuật của phương tiện (bản chính); + Phương tiện nhập khẩu thì nộp: 01 (một) bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan (có bản chính để đối chiếu); 01 (một) hồ sơ thiết kế được Cục Đăng kiểm Việt Nam duyệt (bản chính) và các tài liệu kỹ thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 01 (một) ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường. Các trường hợp khác thực hiện theo thỏa thuận giữa đơn vị đăng kiểm với chủ phương tiện, cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân, tổ chức (chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | - Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa; - Cấp Sổ kiểm tra kỹ thuật phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện đăng kiểm lần đầu và cấp lại). |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Lệ phí đăng kiểm: Tính theo Biểu mức thu phí -Thông tư số 123/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này). - Lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa: 20.000 đồng/giấy (Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị kiểm tra - Phụ lục II, Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26/4/2011. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; - Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “|quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004; - Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận; - Thông tư số 123/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa. |
Phụ lục II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ban hành bổ sung vào Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004)
ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… | ………. ,ngày……tháng……năm….… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi: …………………………………….…………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại:………… ………………………………….……….Số Fax: ……………
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thuỷ nội địa sau:
Tên tàu/ ký hiệu thiết kế:………………………………….……..……../…………………
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*):…………….…….…………../………………………..……
Nội dung kiểm tra:
………………………..……..………………………………………………………………
Kích thước cơ bản phương tiện:
Chiều dài (Lmax/L): …………………..……..(m); Chiều rộng: (Bmax/B): …………..(m);
Chiều cao mạn (D):………………………… (m); Chiều chìm (d):…………………(m);
Tổng dung tích (GT):……………………..……; Trọng tải TP/Lượng hàng:……(tấn);
Số lượng thuyền viên:………………(người); Số lượng hành khác…………(người);
Máy chính (số lượng, kiểu, công suất):…………………………………………….....…;
Kiểu và công dụng của phương tiện:……………………………………….…..….……;
| Đơn vị đề nghị (Ký tên & đóng dấu) |
(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác
BIỂU MỨC THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 123/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện khai thác
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện trong khai thác bao gồm: Phí kiểm định hàng năm; phí kiểm định định kỳ; phí kiểm định trung gian; phí kiểm định lần đầu; phí kiểm định bất thường; phí kiểm định trên đà, trong ụ; phí kiểm tra thiết bị nâng hàng; phí kiểm định bình chịu áp lực.
Trong trường hợp đợt kiểm định có các loại hình kiểm định như trên trùng nhau thì phí kiểm định được thu bao gồm tổng các khoản phí theo từng loại hình kiểm định riêng biệt.
1. Phí kiểm định hàng năm
Phí kiểm định hàng năm phương tiện thuỷ nội địa đang khai thác tính theo công thức:
Mức phí = [L x (B + D) + P] x a x β x A
Trong đó:
L: Chiều dài thiết kế phương tiện tính bằng mét;
B: Chiều rộng thiết kế phương tiện tính bằng mét;
D: Chiều cao mạn thiết kế phương tiện tính bằng mét;
P: Tổng công suất định mức máy chính, máy phụ tính bằng sức ngựa;
Α: Hệ số loại phương tiện quy định tại Biểu số 1;
Β: Hệ số tuổi phương tiện quy định tại Biểu số 2;
A: Giá trị một đơn vị tính phí quy định bằng 2.800 đồng.
Biểu số 1:
Số TT | Loại phương tiện | Hệ số α |
1 | Tàu chở hàng khô | 1,00 |
2 | Tàu kéo, tàu đẩy, tàu dầu (trừ tàu chở dầu loại I), tàu công trình, tàu công tác, tàu công-ten-nơ. | 1,20 |
3 | Tàu nghiên cứu, thăm dò; tàu chở hàng đông lạnh; tàu chở dầu loại I; tàu chở khách; phà chở khách; tàu thể thao, giải trí; tàu cao tốc không chở khách; ụ nổi, nhà nổi, bến nổi. | 1,50 |
4 | Tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở khí hoá lỏng, tàu chở hoá chất nguy hiểm, tàu chở khách cao tốc, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu lưu trú du lịch ngủ đêm. | 1,80 |
Biểu số 2:
Số TT | Tuổi phương tiện | Hệ số β |
1 | Đến 5 năm | 1,00 |
2 | Trên 5 đến 10 năm | 1,25 |
3 | Trên 10 đến 15 năm | 1,50 |
4 | Trên 15 đến 20 năm | 1,75 |
5 | Trên 20 năm | 2,00 |
2. Phí kiểm định định kỳ
Phí kiểm định định kỳ phương tiện được tính theo mức phí kiểm định hàng năm (quy định tại điểm 1 Mục này) và nhân với hệ số 1,5.
3. Phí kiểm định lần đầu
3.1. Đối với phương tiện đóng mới theo thiết kế được thẩm định và được cơ quan Đăng kiểm giám sát thi công, phí kiểm định được tính như sau:
a) Trường hợp việc giám sát thi công và cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu tại cùng một cơ quan Đăng kiểm thì chỉ thu phí kiểm định đóng mới (quy định tại Mục II Biểu mức thu phí).
b) Trường hợp việc giám sát thi công và cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu tại hai cơ quan Đăng kiểm khác nhau thì cơ quan Đăng kiểm thực hiện giám sát thi công thu phí kiểm định đóng mới, còn cơ quan Đăng kiểm cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu thu phí bằng mức phí kiểm định hàng năm của phương tiện đó.
3.2. Đối với phương tiện đã đóng chưa có giám sát kỹ thuật của cơ quan Đăng kiểm khi vào kiểm định lần đầu, phí kiểm định được tính như sau:
a) Nếu đã có thiết kế được thẩm định thì phí kiểm định được tính bằng phí kiểm định đóng mới của phương tiện đó.
b) Nếu chưa có thiết kế được thẩm định hoặc không đúng với thiết kế được thẩm định thì phí kiểm định bao gồm phí thẩm định thiết kế đóng mới (quy định tại điểm 1 Mục III Biểu mức thu phí) và phí kiểm định đóng mới phương tiện đó.
3.3. Đối với phương tiện nhập khẩu, phí kiểm định được tính như sau:
a) Đối với phương tiện đã được kiểm tra và phân cấp tại cơ quan Đăng kiểm nước ngoài do Cục Đăng kiểm Việt Nam uỷ quyền thì phí kiểm định được tính theo loại hình kiểm định tương ứng (Ví dụ: Đến kỳ kiểm định hàng năm thì thu phí kiểm định hàng năm) đối với phương tiện đó.
b) Đối với phương tiện đã được kiểm tra và phân cấp tại cơ quan Đăng kiểm nước ngoài nhưng chưa được Cục Đăng kiểm Việt Nam uỷ quyền:
- Nếu phù hợp với quy định hiện hành của Việt Nam, phí kiểm định bao gồm: Phí thẩm định thiết kế lập hồ sơ (quy định tại điểm 2 Mục III Biểu mức thu phí) và hai lần mức phí kiểm định định kỳ (quy định tại điểm 2 Mục này) phương tiện đó.
- Nếu không phù hợp với quy định hiện hành của Việt Nam, phí kiểm định bao gồm: phí thẩm định thiết kế lập hồ sơ, phí kiểm định sửa chữa, hoán cải (quy định tại Mục IV Biểu mức thu phí) và hai lần mức phí kiểm định định kỳ phương tiện đó.
c) Đối với phương tiện chưa được cơ quan Đăng kiểm nước ngoài nào kiểm tra, phân cấp thì phí kiểm định bao gồm: phí thẩm định thiết kế lập hồ sơ và phí kiểm định đóng mới phương tiện đó.
3.4. Phí kiểm định phương tiện chuyển cấp từ tàu biển về phương tiện thủy nội địa được tính bao gồm: phí thẩm định thiết kế hoán cải và phí kiểm định theo loại hình kiểm định phù hợp với công việc kiểm định phương tiện đó.
4. Phí kiểm định bất thường
Phí kiểm định bất thường được tính theo mức phí kiểm định hàng năm và nhân với hệ số 0,8.
5. Phí kiểm định trên đà, trong ụ
a) Phí kiểm định khi kiểm tra trên đà, trong ụ mà không kiểm tra hàng năm và giám sát sửa chữa được tính theo mức phí của kiểm tra hàng năm và nhân với hệ số 0,5.
b) Phí kiểm tra trên đà, trong ụ trùng với kiểm tra hàng năm hoặc định kỳ được tính theo phí kiểm tra hàng năm (hoặc phí kiểm định định kỳ) và nhân với hệ số 0,25.
6. Phí kiểm định trung gian: Tính theo mức phí kiểm định hàng năm.
7. Phí kiểm định thiết bị nâng hàng
a) Mức phí cơ bản được tính theo Biểu số 3 cụ thể như sau:
Biểu số 3:
Số TT | Sức nâng, T (tấn) | Mức phí kiểm tra (nghìn đồng) | ||
Lần đầu | Định kỳ | Hàng năm | ||
1 | Từ 1 đến 3 tấn | 420 | 300 | 200 |
2 | Trên 3 đến 5 tấn | 700 | 500 | 300 |
3 | Trên 5 đến 10 tấn | 980 | 700 | 500 |
4 | Trên 10 đến 20 tấn | 1.260 | 900 | 700 |
5 | Trên 20 đến 40 tấn | 1.540 | 1.100 | 900 |
6 | Trên 40 tấn | 1.540+(T-40) x 10 | 1.100+(T-40)x 10 | 900 + (T-40) x 10 |
b) Phí kiểm định theo tuổi của thiết bị tính theo quy định tại Biểu số 3 và nhân với hệ số điều chỉnh (β) của Biểu số 2.
8. Phí kiểm định bình chịu áp lực
a) Mức phí cơ bản được tính theo Biểu số 4 cụ thể như sau:
Biểu số 4:
Số TT | Dung tích bình chịu áp lực (lít) | Mức phí kiểm tra (nghìn đồng) | ||
Bên ngoài | Bên trong | Thử áp lực nước | ||
1 | Đến 50 | 100 | 150 | 150 |
2 | Trên 50 đến 100 | 150 | 200 | 200 |
3 | Trên 100 | 270 | 360 | 360 |
b) Phí kiểm định theo tuổi của bình tính theo quy định tại Biểu số 4 và nhân với hệ số điều chỉnh (β) của Biểu số 2.
II. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật, chất lượng phương tiện đóng mới
1. Phí kiểm định đóng mới phương tiện được tính trên cơ sở phí kiểm định hàng năm đối với phương tiện đó và nhân với hệ số 12. Mức phí tối thiểu không thấp hơn 1.000.000 đồng/1 phương tiện.
2. Phí kiểm định trên chưa bao gồm phí kiểm định chất lượng vật liệu, máy và các trang thiết bị lắp đặt trên phương tiện (theo quy định của Bộ Tài chính về phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư).
III. Phí thẩm định thiết kế phương tiện
1. Phí thẩm định thiết kế đóng mới được tính bằng 10% mức phí kiểm định đóng mới phương tiện tương ứng. Mức phí thẩm định thiết kế thấp nhất là 200.000 đồng/1 bộ hồ sơ thiết kế.
2. Phí thẩm định thiết kế lập hồ sơ được tính bằng mức phí thẩm định thiết kế đóng mới.
3. Phí thẩm định thiết kế thi công được tính bằng 30% phí thẩm định thiết kế đóng mới.
4. Phí thẩm định thiết kế hoàn công tính bằng 20% phí thẩm định thiết kế đóng mới.
5. Phí thẩm định thiết kế đóng mới, thiết kế hoán cải, sửa đổi từ sản phẩm thứ 2 trở đi thuộc lô sản phẩm đóng mới, hoán cải giống nhau trong cùng 1 lần thẩm định, tại cùng nơi thi công được tính bằng 30% phí thẩm định thiết kế đóng mới quy định tại điểm 1 Mục III hoặc 30% phí thẩm định thiết kế hoán cải, sửa chữa quy định tại Biểu số 5 của chiếc thứ 1.
6. Phí sao và thẩm định mẫu được tính theo thời gian thực hiện công việc nhưng không thấp hơn 200.000 đồng/1 bộ hồ sơ sao và thẩm định.
7. Phí thẩm định thiết kế sản phẩm lắp đặt lên phương tiện tính theo thời gian thực hiện thẩm định. Mức phí thẩm định thiết kế thấp nhất là 200.000 đồng/1 bộ hồ sơ thiết kế.
8. Phí thẩm định thiết kế hoán cải, sửa đổi được tính theo Biểu số 5.
Biểu số 5:
Số TT | Loại hình thiết kế | Tỷ lệ đề nghị |
1 | Hoán cải, sửa đổi vỏ thay đổi 2-3 kích thước chính | 60% phí thẩm định thiết kế đóng mới |
2 | Hoán cải, sửa đổi vỏ thay đổi 1 kích thước chính | 50% phí thẩm định thiết kế đóng mới |
3 | Hoán cải thay đổi máy chính | 28% phí thẩm định thiết kế đóng mới |
4 | Tính nghiệm nâng, hạ cấp, chạy vượt vùng | 30% phí thẩm định thiết kế đóng mới |
5 | Các hoán cải, sửa đổi nhỏ khác | Tính theo thời gian thực hiện thẩm định |
IV. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện sửa chữa, hoán cải
1. Phí kiểm định phương tiện trong sửa chữa và hoán cải được tính theo Biểu số 6 (nếu có thay đổi về kích thước ban đầu và công suất máy thì mức phí được tính theo các thông số mới đã thay đổi).
Biểu số 6:
Số TT | Loại hình giám sát hoán cải, sửa chữa | Tỷ lệ đề nghị |
1 | Hoán cải, sửa chữa kích thước thân tàu | [L1 x (B1+D1) – L x (B+D)] x A x g x α x β |
2 | Hoán cải thay đổi máy chính | 18% phí giám sát đóng mới |
3 | Hoán cải nâng, hạ cấp, chạy vượt vùng và các hoán cải, sửa chữa nhỏ khác | Tính theo thời gian thực hiện giám sát |
Trong đó:
L1: Chiều dài thiết kế thân tàu sau hoán cải tính bằng mét;
B1: Chiều rộng thiết kế thân tàu sau hoán cải tính bằng mét;
D1: Chiều cao thiết kế thân tàu sau hoán cải tính bằng mét;
L: Chiều dài thiết kế thân tàu trước hoán cải tính bằng mét;
B: Chiều rộng thiết kế thân tàu trước hoán cải tính bằng mét;
D: Chiều cao thiết kế thân tàu trước hoán cải tính bằng mét;
A: Hệ số tương ứng với 2.800 đồng;
g: Hệ số tỷ lệ giữa phí giám sát đóng mới và phí giám sát hàng năm được chọn là 12;
α, β: Hệ số quy định tại Biểu số 1 và Biểu số 2
Trường hợp tàu hoán cải thay đổi công dụng từ tàu chở hàng khô sang công dụng khác thì hệ số α sẽ được tính theo loại công dụng sau khi hoán cải.
Mức phí tối thiểu mỗi lần thực hiện giám sát hoán cải, sửa chữa là 200.000 đồng /1 phương tiện.
2. Phí kiểm định trên chưa bao gồm phí kiểm định chất lượng vật liệu, máy và các trang thiết bị lắp đặt trên phương tiện (theo quy định của Bộ Tài chính về phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư).
3. Trường hợp kiểm định giám sát sửa chữa, hoán cải trùng với các đợt kiểm định lần đầu, định kỳ, hàng năm, trên đà, bất thường thì ngoài phí kiểm định sửa chữa, hoán cải được cộng thêm phí kiểm định các loại hình kiểm tra tương ứng.
V. Phí kiểm định chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện
1. Mức phí cơ bản được tính theo Biểu số 7 dưới đây:
Biểu số 7:
Số TT | Trọng tải toàn phần (tấn) | Mức phí (đồng/tấn) | |
Kiểm tra cấp sổ | Xác nhận hàng năm | ||
1 | Dưới 200 | 3.300 | 1.600 |
2 | Từ 200 đến dưới 350 | 3.200 | 1.600 |
3 | Từ 350 đến dưới 500 | 3.100 | 1.600 |
4 | Từ 500 đến dưới 700 | 3.050 | 1.600 |
5 | Từ 700 đến dưới 1.000 | 3.000 | 1.600 |
6 | Từ 1.000 trở lên | 2.900 | 1.600 |
2. Trường hợp phương tiện phải khảo sát, đo vẽ lại tuyến hình để làm cơ sở chứng nhận thể tích chiếm nước, phí kiểm định tính theo mức phí quy định tại Biểu số 7 và nhân với hệ số 2,0.
3. Trường hợp cấp lại sổ chứng nhận thể tích chiếm nước nhưng không phải đo và vẽ lại tuyến hình, phí kiểm định tính theo mức phí quy định tại Biểu số 7 nhân với hệ số 0,8.
5. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng - đối với xe máy chuyên dùng kiểm tra lần đầu.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn kiểm tra thực tế cho cá nhân, tổ chức. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại. Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời cho cá nhân, tổ chức; nếu đạt thì hẹn ngày đến lấy kết quả. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng làm (theo mẫu quy định). 2. Một trong các tài liệu sau đây: - Bản chính Thông báo miễn kiểm tra; - Bản chính Giấy chứng nhận xe nhập khẩu; - Bản sao chụp Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo; - Bản sao chụp tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập (đối với xe máy chuyên dùng chưa được cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức; - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Phí kiểm định: Biểu 2 - Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành, Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính (Đính kèm ngay sau thủ tục hành chính này). - Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe máy thi công và linh kiện: 50.000đ/lần/xe (Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (Phụ lục 13, Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng; - Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải; - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. |
Phụ lục 13
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ sở hữu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
Đề nghị. . . . . . . . …………đến kiểm tra xe máy chuyên dùng sau:
Tên xe máy chuyên dùng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Biển số đăng ký:. . . . . . . . . .
Nhãn hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Hãng chế tạo: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
Năm sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nơi sản xuất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số khung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số động cơ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các thông số kỹ thuật cơ bản
(Ghi theo Danh mục các thông số kỹ thuật cơ bản của loại xe máy chuyên dùng tại Phụ lục 11 vào ô này).
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung khai trên đây và yêu cầu được kiểm tra để cấp Sổ kiểm định:…………...
| . . . . . . , ngày . . .tháng . . . năm . . . . . Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biểu 2
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
Số TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức phí | ||
Lần đầu | Định kỳ | |||
I | Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | |||
1 | Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực | 340 | 270 | |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 | |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 | |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 | |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 | |
6 | Máy cạp dung tích đến 24m3 | 500 | 410 | |
7 | Máy cạp dung tích trên 24m3 | 600 | 480 | |
8 | Lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 | |
9 | Lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 | |
10 | Lu bánh lốp | 390 | 310 | |
11 | Lu chân cừu, lu bánh hỗn hợp | 340 | 270 | |
12 | Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực | 450 | 360 | |
13 | Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực | 530 | 420 | |
14 | Máy bóc bê tông nhựa cũ | 390 | 310 | |
15 | Máy khoan | 500 | 410 | |
16 | Máy khoan nhồi | 560 | 450 | |
17 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 | |
18 | Búa đóng cọc Diesel | 560 | 450 | |
19 | Máy xúc, đào dung tích gầu đến 1m3 | 560 | 450 | |
20 | Máy xúc, đào dung tích gầu trên 1m3 | 670 | 530 | |
21 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 | |
22 | Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h | 420 | 340 | |
23 | Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h | 560 | 450 | |
24 | Ép bấc thấm | 530 | 420 | |
25 | Thiết bị bơm bê tông | 340 | 270 | |
26 | Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 | |
27 | Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h | 1.050 | 1.050 | |
28 | Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h | 1.400 | 1.400 | |
29 | Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h | 2.100 | 2.100 | |
30 | Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h | 2.800 | 2.800 | |
31 | Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40m3/h | 700 | 700 | |
32 | Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40m3/h | 1.050 | 1.050 | |
II | Các loại thiết bị nâng: Máy nâng, cần cẩu có sức nâng | |||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 | |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 | |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 | |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 | |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 | |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 | |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 | |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 | |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 | |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 | |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 | |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 | |
2. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các lần kiểm định tiếp theo thu như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
b) Nếu kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
6. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng - đối với xe máy chuyên dùng kiểm tra định kỳ.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết) Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn kiểm tra thực tế cho cá nhân, tổ chức. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại. Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu không đạt thì trả lời cho cá nhân, tổ chức, nếu đạt thì hẹn ngày đến lấy kết quả. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm (theo mẫu quy định); - Sổ kiểm định (để xuất trình); - Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân; - Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Phí kiểm định: Biểu 2 “Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành, Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính; (Đính kèm ngay sau TTHC này) - Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe máy thi công và linh kiện: 50.000đ/lần/xe (Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm (Phụ lục 14, Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng; - Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải; - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. |
Phụ lục 14
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Bổ sung vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Sử dụng khi kiểm tra ngoài đơn vị Đăng kiểm)
Kính gửi: ………………………………………………..
Chủ sở hữu: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Đề nghị……………..đến kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:
TT | Tên xe máy chuyên dùng | Biển số | Nhãn hiệu | Hãng chế tạo | Ngày kiểm tra | Nơi kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
theo số điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . .; số Fax: . . . . . . . . . . . . . . . .
| . . . . . . , ngày . . .tháng . . . năm . . . . . |
Biểu 2
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
Số TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức phí | ||
Lần đầu | Định kỳ | |||
I | Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | |||
1 | Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực | 340 | 270 | |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 | |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 | |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 | |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 | |
6 | Máy cạp dung tích đến 24m3 | 500 | 410 | |
7 | Máy cạp dung tích trên 24m3 | 600 | 480 | |
8 | Lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 | |
9 | Lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 | |
10 | Lu bánh lốp | 390 | 310 | |
11 | Lu chân cừu, lu bánh hỗn hợp | 340 | 270 | |
12 | Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực | 450 | 360 | |
13 | Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực | 530 | 420 | |
14 | Máy bóc bê tông nhựa cũ | 390 | 310 | |
15 | Máy khoan | 500 | 410 | |
16 | Máy khoan nhồi | 560 | 450 | |
17 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 | |
18 | Búa đóng cọc Diesel | 560 | 450 | |
19 | Máy xúc, đào dung tích gầu đến 1m3 | 560 | 450 | |
20 | Máy xúc, đào dung tích gầu trên 1m3 | 670 | 530 | |
21 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 | |
22 | Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h | 420 | 340 | |
23 | Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h | 560 | 450 | |
24 | Ép bấc thấm | 530 | 420 | |
25 | Thiết bị bơm bê tông | 340 | 270 | |
26 | Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 | |
27 | Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h | 1.050 | 1.050 | |
28 | Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h | 1.400 | 1.400 | |
29 | Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h | 2.100 | 2.100 | |
30 | Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h | 2.800 | 2.800 | |
31 | Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40m3/h | 700 | 700 | |
32 | Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40m3/h | 1.050 | 1.050 | |
II | Các loại thiết bị nâng: Máy nâng, cần cẩu có sức nâng | |||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 | |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 | |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 | |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 | |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 | |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 | |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 | |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 | |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 | |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 | |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 | |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 | |
2. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các lần kiểm định tiếp theo thu như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
b) Nếu kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
- 1Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 48/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 49/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 48/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 49/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
Quyết định 47/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 47/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra