- 1Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ giá vườn cây cao su của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty cao su khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2015/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VƯỜN CÂY CAO SU CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 4542/STC-GCS ngày 06 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng; Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
3. Giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su (không phân biệt độ tuổi vườn cây) là 600.000.000 đồng/ha (sáu trăm triệu đồng trên một hecta).
4. Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai được thu hồi giá trị thanh lý cây cao su, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án công ích đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, dự án phục vụ công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa, giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su áp dụng hệ số 01.
(Kèm theo danh mục các dự án công ích đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, dự án phục vụ công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa).
b) Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án có mục đích kinh doanh, giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su được áp dụng hệ số như sau:
- Vườn cây cao su có vị trí 01 theo tiêu chí phân vị trí đất nông nghiệp do UBND tỉnh Đồng Nai quy định, áp dụng hệ số 1,2.
- Vườn cây cao su có vị trí 02 theo tiêu chí phân vị trí đất nông nghiệp do UBND tỉnh Đồng Nai quy định, áp dụng hệ số 1,1.
- Vườn cây cao su có các vị trí còn lại theo tiêu chí phân vị trí đất nông nghiệp do UBND tỉnh Đồng Nai quy định, áp dụng hệ số 1,0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 67/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai kịp thời phản ảnh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN CÔNG ÍCH ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH, DỰ ÁN PHỤC VỤ CÔNG CỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh)
STT | |
I | Dự án công ích phục vụ công cộng đầu tư từ nguồn vốn ngân sách |
1 | Xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, cảng đường thủy, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không. |
2 | Xây dựng hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập. |
3 | Xây dựng hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí. |
4 | Xây dựng trạm, trại nghiên cứu, thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. |
5 | Xây dựng nhà trẻ, trường học, bệnh viện, phòng khám đa khoa. |
6 | Xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, triển lãm, cơ sở sáng tác văn hóa, nghệ thuật. |
7 | An ninh quốc phòng. |
II | Dự án phục vụ công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa (dự án được Nhà nước giao đất miễn thu tiền sử dụng đất theo quy định) |
1 | Xây dựng khu du lịch sinh thái, khu công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, chợ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe. |
2 | Xây dựng nhà trẻ, trường học, bệnh viện, phòng khám đa khoa. |
3 | Xây dựng khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. |
4 | Xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở xã hội. |
5 | Xây dựng cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hóa, điểm bưu điện - văn hóa xã, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc. |
6 | Xây dựng cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm. |
7 | Xây dựng các cơ sở ươm tạo, sản xuất, phát triển giống cây trồng, vật nuôi. |
8 | Xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa. |
9 | Ứng dụng công nghệ sinh học. |
10 | Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xây dựng khu để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải. |
Các dự án có tính chất phục vụ lợi ích công cộng đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa chỉ được áp dụng giá bồi thường với hệ số 01 khi được UBND tỉnh có văn bản xác nhận với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và Tổng Công ty Cao su Đồng Nai./.
- 1Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ giá vườn cây cao su của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty cao su khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 8Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ giá vườn cây cao su của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty cao su khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 363/2011/NQ-HĐND, Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 47/2015/QĐ-UBND ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 47/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực