Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1779/TTr-SNN ngày 28 tháng 11 năm 2014 và theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản sau đây của UBND thành phố: Quyết định 7068/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012 về một số chính sách hỗ trợ ngư dân thành phố Đà Nẵng đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản xa bờ, Quyết định số 5827/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2013 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 7068/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012, Công văn số 6339/UBND-KTN ngày 21 tháng 7 năm 2014 về thay máy tàu cá đối với các tàu đóng mới được nhận hỗ trợ từ ngân sách thành phố, Công văn số 8606/UBND-KTN ngày 30 tháng 9 năm 2013 về công chứng hợp đồng thế chấp tàu cá vay vốn phát triển sản xuất, Công văn 9602/UBND-KTN ngày 29 tháng 10 năm 2013 về hỗ trợ ngư dân đóng tàu khai thác hải sản. Các chủ tàu đã được hỗ trợ theo Quyết định 7068/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trước đây thì tiếp tục thực hiện các quy định theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Giám đốc Công an thành phố, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản và thủ trưởng các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÓNG MỚI TÀU KHAI THÁC HẢI SẢN VÀ TÀU DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản (sau đây viết tắt là đóng mới tàu cá) cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Tổ chức nêu tại quy định này bao gồm Hợp tác xã, Tổ hợp tác được thành lập hợp pháp và có địa chỉ trụ sở chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu khai thác hải sản: là tàu chuyên dùng để đánh bắt nguồn lợi hải sản trên các vùng biển, được cơ quan chức năng cấp Giấy phép khai thác thủy sản theo quy định.
2. Tàu dịch vụ khai thác hải sản: là tàu chuyên dùng thực hiện dịch vụ mua bán, trao đổi hải sản, các nhu yếu phẩm, nguyên nhiên liệu trên biển hoặc kết hợp khai thác hải sản với dịch vụ mua bán, trao đổi hải sản, các nhu yếu phẩm, nguyên nhiên liệu trên biển. Thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định.
3. Đóng mới tàu khai thác hải sản, tàu dịch vụ khai thác hải sản là tổ chức, cá nhân thực hiện việc hình thành mới một con tàu khai thác, dịch vụ khai thác hải sản đúng quy định.
1. Việc xét hỗ trợ thực hiện công khai, bình đẳng, đúng đối tượng nhằm phát triển đội tàu khai thác, dịch vụ khai thác hải sản xa bờ có công suất cao và khai thác hải sản bền vững.
2. Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ theo quy định này thì không được hỗ trợ đóng mới tàu cá từ các chủ trương chính sách khác cùng nội dung. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn một trong các chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản, tàu dịch vụ khai thác hải sản nếu tại thời điểm đề nghị hỗ trợ có nhiều chính sách cùng nội dung.
3. Thành phố chi hỗ trợ kinh phí cho những người có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng theo tỷ lệ vốn góp (nếu có nhiều thành viên cùng góp vốn đóng tàu).
Điều 4. Thời điểm và điều kiện xét hỗ trợ
1. Thời điểm xét hỗ trợ:
Sau khi hoàn thành thủ tục đưa tàu vào hoạt động, tổ chức, cá nhân đến Chi cục Thủy sản để được hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ.
2. Điều kiện xét hỗ trợ:
a) Tổ chức có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng ít nhất 01 (một) năm, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng ít nhất 01 (một) năm kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký đóng mới tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400cv trở lên.
b) Tổ chức, cá nhân đóng mới tàu cá phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác hải sản hoặc dịch vụ khai thác hải sản (đã được cấp Đăng ký tàu cá, Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy đăng ký kinh doanh).
c) Tổ chức, cá nhân phải cam kết đưa tàu cá vào hoạt động trong thời gian tối thiểu là 7 năm (84 tháng) tại thành phố Đà Nẵng kể từ ngày nhận được chính sách hỗ trợ lần đầu của thành phố Đà Nẵng.
d) Tổ chức, cá nhân phải thực hiện đóng mới tàu cá tại các cơ sở đóng tàu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Kinh phí hỗ trợ, hình thức hỗ trợ và nguồn kinh phí
1. Kinh phí hỗ trợ:
a) Hỗ trợ kinh phí đóng mới tàu cá phân theo dãi công suất tàu:
- Tàu có tổng công suất máy chính từ 400cv đến dưới 600cv: hỗ trợ 500.000.000 đồng/tàu.
- Tàu có tổng công suất máy chính từ 600cv đến dưới 800cv: hỗ trợ 600.000.000 đồng/tàu.
- Tàu có tổng công suất máy chính từ 800cv trở lên: hỗ trợ 800.000.000 đồng/tàu.
b) Hỗ trợ 100% phí và lệ phí đăng ký, đăng kiểm, đăng ký kinh doanh cho chủ tàu cá.
2. Hình thức hỗ trợ:
Hỗ trợ bằng tiền mặt, kinh phí hỗ trợ được chia làm 02 đợt, cụ thể:
+ Đợt 1: Cấp 50% kinh phí hỗ trợ đóng mới theo dãi công suất và 100% phí, lệ phí đăng ký, đăng kiểm, đăng ký kinh doanh cho chủ tàu cá.
+ Đợt 2: Sau 01 năm kể từ thời điểm nhận hỗ trợ lần đầu, cấp 50% kinh phí hỗ trợ đóng mới theo dãi công suất tàu.
3. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách thành phố Đà Nẵng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 6. Đăng ký đóng mới tàu cá
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký đóng mới tàu cá tại Chi cục Thủy sản theo quy định.
2. Chi cục Thủy sản có văn bản trả lời về việc Chấp thuận đóng mới tàu cá gửi tổ chức, cá nhân; đồng thời gửi UBND phường/xã có tổ chức, cá nhân thường trú để theo dõi, phối hợp xác nhận tàu đóng mới.
Điều 7. Hồ sơ và trình tự thủ tục
1. Hồ sơ và trình tự thủ tục hỗ trợ đợt 1:
a) Hồ sơ:
Các bản chính:
+ Đơn Đề nghị hỗ trợ đóng mới tàu cá (mẫu đơn đính kèm) có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường/xã nơi tổ chức, cá nhân cư trú.
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
+ Hóa đơn thu phí, lệ phí đăng ký, đăng kiểm, chứng nhận đăng ký kinh doanh của tàu cá.
Các bản sao (mang kèm bản chính để đổi chiếu):
+ Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu thường trú.
+ Hợp đồng đóng mới tàu cá tại cơ sở đóng tàu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
+ Giấy đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ khai thác hải sản).
b) Trình tự và thời gian giải quyết hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đến Chi cục Thủy sản để được hướng dẫn ghi mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ đóng mới tàu cá.
- Tổ chức, cá nhân đến UBND phường/xã nơi có địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi cư trú để nộp đơn.
- Ủy ban nhân dân phường báo cáo UBND quận/huyện, UBND quận/huyện thành lập Hội đồng thẩm tra đóng mới tàu cá gồm lãnh đạo UBND quận/huyện (Chủ tịch Hội đồng), Chủ tịch UBND phường/xã và các thành viên thuộc đại diện các đơn vị gồm Bộ đội Biên phòng, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Tổ trưởng dân phố. Hội đồng tiến hành họp xét đề nghị hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân và chỉ đạo thực hiện xác nhận đơn cho tổ chức, cá nhân trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đơn. UBND quận/huyện gửi 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng đến Chi cục Thủy sản.
- Tổ chức, cá nhân nhận lại Đơn có xác nhận của UBND phường/xã và nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy sản.
- Chi cục Thủy sản xem xét hồ sơ, kiểm tra thông tin tại Biên bản họp, kiểm tra thực tế và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ. Lưu hồ sơ gốc tại Chi cục Thủy sản. Việc xem xét, kiểm tra hồ sơ không quá 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình tổng hợp từ Chi cục Thủy sản, trình UBND thành phố ban hành Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp có vấn đề phát sinh cần lấy ý kiến các ngành thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức họp với các ngành liên quan, địa phương nơi tổ chức, cá nhân cư trú, lấy ý kiến và báo cáo, đề xuất UBND thành phố. Trong trường hợp này thời gian sẽ hơn 05 ngày, tùy thuộc vào vấn đề cần phối hợp kiểm tra, giải quyết.
- UBND thành phố ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh phí đóng mới tàu cá của UBND thành phố, Chi cục Thủy sản đóng dấu nhận biết tàu cá được hỗ trợ đóng mới (thời hạn 7 năm) vào Giấy chứng nhận đăng ký, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, đồng thời hướng dẫn việc nhận kinh phí hỗ trợ tại Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng (Mẫu dấu đính kèm).
2. Hồ sơ và trình tự thủ tục đợt 2:
a) Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận của UBND phường/xã (mẫu đơn đính kèm).
Các bản sao (mang kèm bản chính để đối chiếu):
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
+ Giấy phép khai thác thủy sản.
+ Bản sao Sổ Danh bạ thuyền viên (có chuyến biển hoạt động của tàu).
+ CMND (nếu có thay đổi so với hồ sơ hỗ trợ lần đầu).
b) Trình tự và thời gian giải quyết hồ sơ:
- Sau 01 năm kể từ thời điểm nhận kinh phí hỗ trợ lần đầu, tổ chức, cá nhân đến Chi cục Thủy sản để được hướng dẫn ghi mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đợt 2.
- Tổ chức, cá nhân đến UBND phường/xã nơi có địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi cư trú để xác nhận đơn.
- UBND phường/xã kiểm tra về tình hình hoạt động của tàu, ký xác nhận vào đơn trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đơn của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nhận lại đơn và nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy sản.
- Chi cục Thủy sản kiểm tra, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND thành phố ban hành Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình tổng hợp từ Chi cục Thủy sản. Trường hợp có vấn đề phát sinh cần lấy ý kiến các ngành thì tổ chức họp với các đơn vị liên quan, tham mưu UBND thành phố chỉ đạo xử lý. Trong trường hợp này thời gian sẽ hơn 05 ngày, tùy thuộc vào vấn đề cần phối hợp kiểm tra, giải quyết.
- UBND thành phố ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
1. Quyền của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ:
a) Không hoàn lại kinh phí hỗ trợ nếu thực hiện đúng các nội dung đã cam kết.
b) Được quyền chuyển nhượng tàu cho tổ chức có trụ sở, cá nhân có hộ khẩu ngoài thành phố Đà Nẵng sau 07 năm kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ kinh phí đợt 1 của UBND thành phố.
c) Được chuyển nhượng tàu cho tổ chức có trụ sở, cá nhân có hộ khẩu trong thành phố Đà Nẵng sau 03 năm kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ đợt 1 của UBND thành phố.
d) Được quyền cho người có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng thuê tàu để hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác hải sản.
e) Được thế chấp tàu để vay vốn hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
f) Được thay máy tàu với tổng công suất máy chính lớn hơn hoặc nằm trong dãi công suất được hỗ trợ trước đây. Máy cũ sau khi thay được phép chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài thành phố Đà Nẵng.
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ:
a) Khai báo trung thực nguồn vốn huy động đóng tàu. Trường hợp khai báo không đúng thực tế góp vốn thì không được hỗ trợ.
b) Thực hiện đăng ký, đăng kiểm, đăng ký kinh doanh (đối với tàu dịch vụ) đúng quy định.
c) Cam kết và thực hiện cam kết hoạt động khai thác, dịch vụ khai thác thủy sản trong vòng 07 năm kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ đợt 1. Hoàn trả kinh phí hỗ trợ nếu chuyển nhượng tàu cho các tổ chức, cá nhân ngoài thành phố Đà Nẵng trước thời hạn đã cam kết.
d) Trường hợp chuyển nhượng tàu cho tổ chức có trụ sở, cá nhân trong địa bàn thành phố Đà Nẵng sau 03 năm kể từ ngày nhận kinh phí hỗ trợ đợt 1 thì phải thông báo và yêu cầu người nhận chuyển nhượng cam kết tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hoạt động tại thành phố Đà Nẵng trong thời gian 07 năm như đã cam kết.
e) Không chuyển nhượng trái phép tàu cá dưới mọi hình thức.
f) Trường hợp thay máy tàu với tổng công suất máy chính nhỏ hơn dãi công suất được duyệt hỗ trợ trước đây và còn lớn hơn hoặc bằng 400cv thì phải hoàn trả khoản kinh phí chênh lệch hỗ trợ giữa các dãi công suất nêu trên để được chuyển nhượng máy cũ sau khi thay.
Điều 9. Những trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi vốn hỗ trợ
1. Trường hợp cơ quan chức năng phát hiện tổ chức, cá nhân khai báo không trung thực nguồn vốn góp để đóng mới tàu.
2. Trường hợp chuyển nhượng tàu ra khỏi thành phố Đà Nẵng trước thời hạn đã cam kết hoạt động (07 năm kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ đợt 1).
3. Trường hợp phát hiện chuyển nhượng tàu trái phép trong thời hạn cam kết và chưa hoàn trả lại kinh phí hỗ trợ.
4. Trường hợp thay máy tàu với tổng công suất máy chính nhỏ hơn 400cv.
Điều 10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện quy định này;
2. Hàng năm lập dự trù kinh phí thực hiện năm sau, gửi Sở Tài chính đề xuất UBND thành phố giao dự toán;
3. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, Công an thành phố, UBND các quận, huyện theo dõi tình hình hoạt động của các chủ tàu cá, phát hiện, xử lý những trường hợp lợi dụng chính sách hỗ trợ của nhà nước để trục lợi;
4. Chỉ đạo Chi cục Thủy sản tiếp nhận đơn và xử lý đơn của tổ chức, cá nhân. Thực hiện các biện pháp hữu hiệu không để tổ chức, cá nhân chuyển quyền sở hữu tàu cá trong thời gian quy định (7 năm) của UBND thành phố;
5. Kịp thời đề xuất UBND thành phố sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Thông báo rộng rãi chủ trương hỗ trợ của thành phố để tổ chức, cá nhân biết, thực hiện;
- Thành lập Hội đồng thẩm tra để xác nhận tổ chức, cá nhân đóng mới tàu cá với đầy đủ thành phần đúng quy định;
- Kịp thời phát hiện và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý những trường hợp vi phạm trong quá trình khai báo hồ sơ nhằm trục lợi đối với chính sách hỗ trợ của thành phố.
1. Chỉ đạo và hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng căn cứ thời hạn đã được ghi trên dấu nhận biết tại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không công chứng hợp đồng chuyển nhượng tàu cá ra khỏi thành phố Đà Nẵng khi chủ tàu chưa thực hiện đủ thời hạn như cam kết và chưa hoàn trả kinh phí được hỗ trợ. Trường hợp chuyển nhượng cho tổ chức có trụ sở, cá nhân có hộ khẩu trong thành phố Đà Nẵng thì tổ chức hành nghề công chứng yêu cầu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải cam kết tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của bên chuyển nhượng. Nội dung cam kết phải được ghi vào nội dung hợp đồng công chứng.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các tổ chức hành nghề công chứng vi phạm các quy định nêu tại khoản 1, Điều 12 của Quy định này.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất UBND thành phố giao dự toán ngân sách hàng năm để hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Điều 14. Các cơ quan có liên quan
1. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố, Công an thành phố
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kịp thời phát hiện các tổ chức, cá nhân có dấu hiệu lợi dụng chính sách của nhà nước để trục lợi.
2. Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
Kiểm tra thông tin chứng minh nhân dân và Đăng ký tàu cá đã có dấu nhận biết tàu hỗ trợ đóng mới trước khi cấp kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
3. Đề nghị: Hội nông dân thành phố, Hội Nghề cá thành phố, Báo Đà Nẵng thông báo rộng rãi nội dung Quyết định này để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
Các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh./.
Phụ lục 1: Đơn đề nghị hỗ trợ lần 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí đóng mới tàu cá (lần 1)
Kính gửi: Chi cục Thủy sản thành phố Đà Nẵng.
Tôi tên là:........................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:……………………. Cấp tại:.........................................................
Địa chỉ thường trú: tổ…………; phường/xã:...................................................................... ;
quận/huyện......................................................................................................................
Tôi đã thực hiện đóng mới tàu cá năm 201....
Số đăng ký đã được cấp:................................................................................................
Công suất tàu:.................................................................................................................
Nghề khai thác hải sản:....................................................................................................
Tổng kinh phí:………………………… Từ nguồn:.................................................................
Nơi đóng tàu:..................................................................................................................
Đề nghị được hỗ trợ kinh phí đóng mới tàu.
Tôi xin hứa sẽ chấp hành tốt mọi quy định của Nhà nước đối với quản lý tàu thuyền; đồng thời cam kết thực hiện đúng các quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng./.
Kèm đơn này: Bản chính | Đà Nẵng, ngày tháng năm__ |
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG/XÃ……………………………
Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng thẩm tra đóng mới tàu cá của ngư dân, Chủ tịch UBND phường/xã ………………… xác nhận: Ông …………………………… đã thực hiện đóng mới tàu cá theo công suất, nghề khai thác hải sản (dịch vụ khai thác hải sản) như đơn là đúng sự thật, Kính đề nghị các cấp xem xét hỗ trợ
CHỦ TỊCH
Phụ lục 2: Đơn đề nghị hỗ trợ lần 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí đóng mới tàu cá (lần 2)
Kính gửi: Chi cục Thủy sản thành phố Đà Nẵng.
Tôi tên là:........................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:…………………………. Cấp tại:...................................................
Địa chỉ thường trú: tổ……...; phường:………………; quận..................................................
Tôi đã thực hiện đóng mới tàu cá năm 201..................................... , đã được hỗ trợ đợt 1.
Số đăng ký đã được cấp:................................................................................................
Công suất tàu:.................................................................................................................
Nghề khai thác hải sản:....................................................................................................
Đề nghị được hỗ trợ kinh phí đóng mới tàu.
Tôi xin hứa sẽ chấp hành tốt mọi quy định của Nhà nước đối với quản lý tàu thuyền; đồng thời cam kết thực hiện đúng các quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng./.
Kèm đơn này: | Đà Nẵng, ngày tháng năm__ |
XÁC NHẬN CỦA CT. UBND PHƯỜNG/XÃ …………………..
Phụ lục 3: Dấu nhận biết tàu được hỗ trợ
Mẫu, kích thước dấu, vị trí đóng và màu
- Chữ “Tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định số ___/2014/QĐ-UBND”: Font Times New Roman, cỡ chữ 12, in đậm, kiểu chữ in thẳng.
- Chữ “Từ ngày...../...../......... đến ngày...../...../.........”: Font Times New Roman, cỡ chữ 10, kiểu chữ in nghiêng, không in đậm.
- Dấu màu đỏ, đóng bên phải dấu quốc huy của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
* Lưu ý:
- Đối với các tàu đã được hỗ trợ đóng mới theo Quyết định số 7068/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 trước đây của UBND thành phố Đà Nẵng, Chi cục Thủy sản hướng dẫn chủ tàu thực hiện thay thế mẫu đóng dấu theo Quyết định mới.
- Hết thời hạn 7 năm, chủ tàu mang Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đến Chi cục Thủy sản để đổi lại Giấy đăng ký tàu cá không còn dấu nêu trên.
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu công suất lớn khai thác và tàu làm dịch vụ khai thác xa bờ của thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 5827/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2015 công bố các cơ sở đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép (bổ sung) do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu công suất lớn khai thác và tàu làm dịch vụ khai thác xa bờ của thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 5827/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2015 công bố các cơ sở đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép (bổ sung) do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 47/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Phùng Tấn Viết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra