- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật đất đai sửa đổi 1998
- 3Luật đất đai sửa đổi 2001
- 4Nghị định 79/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- 5Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004
- 2Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2003/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiên cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét tờ trình số 54/TT- TNMT ngày 19/ 12/ 2003, của Sở Tài nguyên & MT;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 2004.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47 /2003//QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2: Trách nhiệm của cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và ban hành các túi hồ sơ (mẫu) trong đó có quy định đầy đủ một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ theo Quy định này; Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền.
2. Phòng Địa chính các huyện, thành phố thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền trình UBND huyện, thành phố.
Chương II
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH , CÁ NHÂN
Điều 3: Đối với hộ gia đình , cá nhân:
1.Hồ sơ nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất (ba bộ), mỗi bộ gồm:
a) Hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu( số 6/CN ).
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao công chứng, chứng thực.
c) Trích lục bản đồ địa chính ( mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu 2b) hoặc bản đồ khu đất ( mẫu số 2c).
d) Chứng từ nộp tiền thuê đất ( trong trường hợp được thuê đất).
2.Trình tự giải quyết:
Bước 1: Công dân đến nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện nhận hồ sơ vào sổ hẹn ngày trả; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ sung hồ sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi hồ sơ đủ điều kiện cho phòng chức năng thực hiện.
Bước 3: Phòng chức năng thẩm định trình lãnh đạo ký.
Bước 4: Lãnh đạo ký và trả lại hồ sơ cho phòng chức năng.
Bước 5: Phòng chức năng trình UBND cấp thẩm quyền ký.
Bước 6: Sau khi UBND cấp thẩm quyền phê duyệt- phòng chức năng nhận hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ sơ theo thời gian đã hẹn cho công dân.
3. Thời gian giải quyết:
3.1 Tại UBND xã, phường, thị trấn:
Trong thời hạn 05 ngày ( ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường, thị trấn thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng và gửi hồ sơ cho phòng địa chính huyện, thành phố.
3.2 Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố:
a) Trong thời hạn 05 ngày ( ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Địa chính xem xét hồ sơ, xác nhận kết quả thẩm tra vào bản hợp đồng chuyển nhượng và trình UBND huyện, thành phố.
b) Trong thời hạn 03 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND huyện, thành phố hoàn thành việc xác nhận được chuyển nhượng vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
c) Sau khi được UBND huyện, thành phố xác nhận được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phòng Địa chính thông báo cho bên chuyển nhượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và bên nhận chuyển nhượng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
d) Sau khi các bên thực hiện xong nghĩa vụ tài chính phòng Địa chính vào sổ theo dõi biến động đất đai và trả hồ sơ cho các bên. Bên nhận chuyển nhượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
Điều 4: Đối với tổ chức kinh tế:
1. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (03 bộ) nộp tại cơ quan địa chính huyện, thành phố nơi có đất, hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu ( số 6/CN ).
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao có công chứng.
c) Trích lục bản đồ địa chính ( mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b) hoặc bản đồ khu đất ( mẫu số 2c).
d. Chứng từ nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất ( trong trường hợp được giao đất hoặc được thuê đất).
2. Trình tự các bước giải quyết:
Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện nhận hồ sơ vào sổ hẹn ngày trả; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ sung hồ sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi hồ sơ đủ điều kiện cho phòng chức năng thực hiện.
Bước 3: Phòng chức năng thẩm định trình lãnh đạo ký.
Bước 4: Lãnh đạo ký và trả lại hồ sơ cho phòng chức năng.
Bước 5: Phòng chức năng trình UBND cấp thẩm quyền ký.
Bước 6: Sau khi UBND cấp thẩm quyền phê duyệt- phòng chức năng nhận hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ sơ theo thời gian đã hẹn cho Tổ chức.
3. Thời gian giải quyết:
3.1 Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố:
a) Trong thời hạn 10 ngày ( ngày làm việc) được UBND cấp huyện, thành phố xác nhận đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và đề nghị UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế.
b) Trong thời hạn 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính huyện, thành phố xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng và trình UBND cấp huyện, thành phố.
c) Trong thời hạn 05 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, do cơ quan địa chính huyện, thành phố trình UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
d) Sau khi được UBND huyện, thành phố xác nhận được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phòng Địa chính thông báo cho các bên nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
đ) Sau khi các bên thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, UBND huyện, thành phố đề nghị UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế theo quy định.
3.2 Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Trong thời hạn trong thời hạn 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy trình :
1. Hồ sơ của tổ chức, công dân nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Bộ phận tiếp nhận xem xét kiểm tra, hồ sơ của tổ chức, công dân gửi đến; tiếp nhận vào sổ, hẹn ngày trả kết quả theo thời gian quy định và thông báo mức thu các khoản lệ phí; Nếu các hồ sơ không đủ điều kiện, đầy đủ theo quy định thì được trả lại và hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
2. Chuyển hồ sơ đến các phòng chức năng, chuyên môn liên quan để giải quyết, trình lãnh đạo theo thẩm quyền ký, sau đó chuyển về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn; thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính ( nếu có) và thu các khoản lệ phí đối với các công việc được thu phí, lệ phí đúng quy định của Pháp luật.
4. Các trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian quy định đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn thời gian trả hồ sơ .
Điều 6. Thẩm quyền trách nhiệm:
1. Phòng chuyên môn có trách nhiệm thụ lý hoặc phối hợp với các phòng chức năng khác để giải quyết theo quy định.
2. Đối với trường hợp thẩm quyền cấp huyện, thành phố: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đưa hồ sơ đến phòng Địa chính của UBND huyện, thành phố giải quyết.
3. Đối với trường hợp thẩm quyền cấp tỉnh: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đưa hồ sơ đến phòng đến phòng Đăng ký đất đai - Đo đạc bản đồ của sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy định cho phù hợp.
- 1Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004
- 2Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004
- 2Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật đất đai sửa đổi 1998
- 3Luật đất đai sửa đổi 2001
- 4Nghị định 79/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- 5Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 47/2003/QĐ-UB ban hành Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 47/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Bá Nhiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 03/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực