Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4684/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 134/TTr-LĐTBXH ngày 13/11/2020 và Chánh văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 (năm) quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ liên thông ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 4684/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG
STT | Tên TTHC liên thông giải quyết giữa UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trang |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 2 |
2 | Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 4 |
3 | Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 6 |
4 | Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 8 |
5 | Thủ tục rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động | 10 |
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Phòng Chính sách lao động xử lý. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động phân công cho chuyên viên xử lý. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ, thẩm định các điều kiện. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật thì soạn thảo Công văn đề nghị UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, trình Lãnh đạo phòng Chính sách lao động. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản (mẫu phiếu) yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết gửi tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 15,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Chính sách lao động phê duyệt kết quả (ký nháy văn bản giấy) và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Chính sách lao động | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, trả kết quả cho TTHCC | 6,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Lao động - TB&XH | 0,25 ngày làm việc |
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Chính sách lao động, Sở Lao động - TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 27 ngày làm việc |
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Phòng Chính sách lao động xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động phân công cho chuyên viên xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ, thẩm định các điều kiện. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật thì soạn thảo Công văn đề nghị UBND tỉnh xem xét, gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, trình Lãnh đạo phòng Chính sách lao động. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản (mẫu phiếu) yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết gửi tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 15,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Chính sách lao động phê duyệt kết quả (ký nháy văn bản giấy) và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Chính sách lao động | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, trả kết quả cho TTHCC | 6,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Lao động - TB&XH | 0,25 ngày làm việc |
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Chính sách lao động, Sở Lao động - TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 27 ngày làm việc |
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Phòng Chính sách lao động xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động phân công cho chuyên viên xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ, thẩm định các điều kiện. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật thì soạn thảo Công văn đề nghị UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, trình Lãnh đạo phòng Chính sách lao động. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản (mẫu phiếu) yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết gửi tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 15,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Chính sách lao động phê duyệt kết quả (ký nháy văn bản giấy) và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Chính sách lao động | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, trả kết quả cho TTHCC | 6,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Lao động - TB&XH | 0,25 ngày làm việc |
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Chính sách lao động, Sở Lao động - TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 27 ngày làm việc |
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Phòng Chính sách lao động xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động phân công cho chuyên viên xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ, kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, trình Lãnh đạo phòng Chính sách lao động. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản (mẫu phiếu) yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết gửi tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 6,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Chính sách lao động phê duyệt kết quả (ký nháy văn bản giấy) và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Chính sách lao động | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, trả kết quả cho TTHCC | 6,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Lao động - TB&XH | 0,25 ngày làm việc |
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Chính sách lao động, Sở Lao động - TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 0,5 ngày làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 17 ngày làm việc |
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Chuyển hồ sơ đến Phòng Chính sách lao động xử lý | 0,2 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Chính sách lao động phân công cho chuyên viên xử lý | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ, kiểm tra tiến hành rà soát, thẩm định hồ sơ và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận cho doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động rút tiền ký quỹ, trình Lãnh đạo phòng Chính sách lao động. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản (mẫu phiếu) yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết gửi tổ chức, cá nhân thông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng Chính sách lao động phê duyệt kết quả (ký nháy văn bản giấy) và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả và chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Chính sách lao động | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, trả kết quả cho TTHCC | 4,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Lao động - TB&XH | 0,25 ngày làm việc |
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Chính sách lao động, Sở Lao động - TB&XH để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 0,2 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
- 1Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt về Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3940/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 4943/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 5327/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 6Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt về Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3940/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 4943/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 5327/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 4684/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 4684/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra