- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/QĐ-UBND | Long An, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GHÉP LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 4709/TTr-SXD ngày 09/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính ghép thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 14 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GHÉP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | TTHC thực hiện qua bưu chính công ích | TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến | |
Nhận qua bưu chính công ích | Trả qua bưu chính công ích | |||||||
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng: 01 thủ tục | ||||||||
1 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình và cấp Giấy phép xây dựng | - Đối với công trình cấp II, cấp III: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 25 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày). - Đối với công trình khác: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày). | Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An | - Phí thẩm định: Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. - Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép | - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng công trình. - Thông báo số 1964/TB-VP ngày 18/10/2019 về nội dung kết quả họp rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 theo Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh. | x | x |
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Tên thủ tục: Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình và cấp Giấy phép xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ trong ngày tiếp nhận đến Sở Xây dựng giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Sở Xây dựng phân công phòng chuyên môn có trách nhiệm xem xét, giải quyết:
+ Phòng Quản lý Xây dựng kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình theo thời hạn giải quyết tại mục d của thủ tục. Sau khi có kết quả thẩm định đạt yêu cầu thì chuyển hồ sơ đến Phòng Phát triển Đô thị và Hạ tầng kỹ thuật.
+ Phòng Phát triển Đô thị và Hạ tầng kỹ thuật: Kiểm tra và cấp giấy phép xây dựng theo thời gian giải quyết tại mục d của thủ tục.
- Ngay khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Xây dựng chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trả kết quả: trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Hồ sơ Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư)
(1.1) Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình (Mẫu số 6, Phụ lục II, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
(1.2) Thuyết minh thiết kế, dự toán, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
(1.3) Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình trừ nhà ở riêng lẻ.
(1.4) Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có).
(1.5) Văn bản thẩm tra thiết kế (Điểm c, Khoản 4, Điều 8 của Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
(1.6) Văn bản thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
(1.7) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
(1.8) Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
(1.9) Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có).
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(2) Hồ sơ Cấp Giấy phép xây dựng
(2.1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD).
(2.2) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (trừ trường hợp sửa chữa, cải tạo).
(2.3) Các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 8, 12 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016:
(2.3.1) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
(2.3.2) Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(2.3.3) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp.
(2.3.2) Đối với công trình quảng cáo:
- Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo.
(2.3.2) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(3) Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường theo quy định tại Điều 15 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, cụ thể như sau:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình cấp II, cấp III: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 25 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày).
- Đối với công trình khác: 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian cấp giấy phép xây dựng là 20 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.
- Giấy phép xây dựng.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định: Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình, theo quy định tại Mẫu số 6 ban hành kèm theo Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng
(1) Đối với công trình trong đô thị:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép quy hoạch xây dựng hoặc thông tin quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014.
(2) Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị:
- Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật xây dựng năm 2014.
(3) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
- Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.
- Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.
- Đối với công trình thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về ban hành danh mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh.
Mẫu số 06
(Phụ lục II - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……….., ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ………………………………………………………………………..
2. Cấp công trình: ………………………………………………………………………..
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt …………………………..
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ……………..
5. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………..
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ………………………………………………….
7. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………..
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: …………………………………………
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………..
10. Các thông tin khác có liên quan: ……………………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………….
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………
- Số nhà: …………………… Đường/phố …………….. Phường/xã ………………….
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………
- Lô đất số: …………………………………………… Diện tích ……………. m2.
- Tại số nhà: ……………………………………………. Đường/phố ……………………
- Phường/xã ……………………………………………… Quận/huyện ………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: ………………………………………… Cấp công trình: ……………….
- Diện tích xây dựng: ………….. m2.
- Cốt xây dựng: …………. m
- Tổng diện tích sàn: ………….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………..
- Tổng chiều dài công trình: ………… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………… m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……………. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………………… m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………………….. Cấp công trình: ………………………………….
- Diện tích xây dựng: ……………. m2.
- Cốt xây dựng: …………… m
- Chiều cao công trình: ……….. m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: …………………… Cấp công trình: ………………………
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………….m
- Chiều cao công trình: …………………m
- Nội dung quảng cáo: ………………………..
3.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ……………………………….. Cấp công trình: ………………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………….. Cấp công trình: …………………………….
+ Diện tích xây dựng: …………m2.
+ Cốt xây dựng: ………..m
+ Chiều sâu công trình: …………..m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……… (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………………… Cấp công trình: …………………………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……….m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: …………..m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.8. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
-Tên dự án: …………………………………………
+ Đã được: …………. phê duyệt, theo Quyết định số: ……… ngày ……………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………… Cấp công trình: …………………………….
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………
3.9. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………… Cấp công trình: …….................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………………….m2.
- Tổng diện tích sàn:........................................................................... .m2.
- Chiều cao công trình: …………………………………………………….m2.
- Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………….
- Lô đất số: …………………… Diện tích ………………………… m2.
- Tại: ……………………………. Đường: ……………………..
- Phường (xã) …………………..... Quận (huyện) ……………..
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………..
- Số tầng: ………………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………….
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày .....
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………….
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….. do ………… Cấp ngày: ………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………….. cấp ngày …………….
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………….. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …. …. ngày …. tháng …….. năm …. |
- 1Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới; 02 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 5085/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 3526/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 5084/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới; 02 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 5085/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 3526/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 5084/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính ghép thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- Số hiệu: 466/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực