- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật Thủy lợi 2017
- 3Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 4Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 7Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 8Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 9Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4649/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi;
Căn cứ Văn bản số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 3562/SNN-TL ngày 18/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THI HÀNH HỆ THỐNG LUẬT PHÁP VỀ THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi, Văn bản số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:
1. Mục đích:
a. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy lợi đến các tầng lớp nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Tạo sự chuyển biến tích cực và đưa công tác thủy lợi đi vào nền nếp đúng pháp luật, khai thác và sử dụng công trình thủy lợi một cách hợp lý, hiệu quả.
c. Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a. Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi. Quán triệt thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của Luật, nhất là về vai trò, ý nghĩa của công tác thủy lợi trong tình hình hiện nay.
b. Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
c. Trong quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong việc triển khai thi hành Luật. Có lộ trình cụ thể, để đảm bảo Luật Thủy lợi được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
d. Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để việc triển khai thi hành Luật trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả.
1. Phổ biến pháp luật về thủy lợi:
a. Tổ chức quán triệt, triển khai thi hành và phổ biến, giới thiệu nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai thi hành, phổ biến, giới thiệu nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật cho các thành phần: Thành viên, thư ký Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh; đại diện lãnh đạo các sở, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: Năm 2018 (Sở Nông nghiệp và PTNT đã triển khai hội nghị phổ biến giới thiệu nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố).
- Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Luật Thủy lợi và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật bằng các hình thức phù hợp cho cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị. Đồng thời, chỉ đạo Trang thông tin điện tử của cơ quan mình xây dựng chương trình, chuyên mục, tuyên truyền về nội dung của Luật Thủy lợi và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật của Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.
b. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Luật Thủy lợi và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật trên các phương tiện thông tin đại chúng:
- Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí, Đài Truyền thanh cơ sở có kế hoạch tuyên truyền sâu rộng Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Bình Định chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các cấp xây dựng Chương trình, chuyên mục, trang phổ biến, tuyên truyền nội dung của Luật Thủy lợi, có tin bài phản ánh kịp thời về tình hình triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
c. Tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung cơ bản của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành cho các cán bộ, công chức tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
2. Rà soát, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Thủy lợi:
a. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các nội dung được giao trong Luật Thủy lợi (Phụ lục kèm theo).
b. Rà soát, các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm thống nhất với Luật Thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người tham gia hoạt động thủy lợi:
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và người trực tiếp làm công tác thủy lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
a. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Sở Tài chính và UBND cấp huyện, cấp xã bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các sở, ngành và địa phương.
b. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi hành Luật Thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2019, các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được phân công thực hiện có trách nhiệm lập dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 để tổ chức thực hiện.
(Chi tiết Kế hoạch thực hiện hệ thống Luật Thủy lợi có Phụ lục kèm theo)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý của sở, ban, ngành, địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này. Căn cứ tình hình thực tế tại sở, ban, ngành, địa phương mình ban hành Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Thủy lợi, bảo đảm việc triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị lập và gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và hàng năm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện Kế hoạch Triển khai thi hành Luật Thủy lợi do Chính phủ ban hành tại Quyết định 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018. Kịp thời hướng dẫn giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo phản ánh của các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện./.
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi | ||||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế khoán trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình thủy lợi. | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xác định quy mô thủy lợi nội đồng, phân cấp quản lý công trình, xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt số 2970/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 | Năm 2018 xong và thường xuyên cập nhật |
3 | Xây dựng Đề án Chuyển đổi các đơn vị khai thác công trình thủy lợi là đơn vị sự nghiệp (Ban, Trung tâm, Trạm...) trên địa bàn sang loại hình doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi hoặc tổ chức phù hợp với quy định của Luật Thủy lợi. | Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nông nghiệp và PTNT , Đơn vị sự nghiệp khai thác công trình thủy lợi và các cơ quan liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
4 | Nghiên cứu các phương thức khai thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi trình UBND tỉnh quyết định triển khai tại địa phương | Sở Nông nghiệp và PTNT (Công ty TNHH khai thác CTTL thuộc tỉnh quản lý); Ủy ban nhân dân cấp huyện (Các đơn vị Quản lý khai thác CTTL thuộc huyện quản lý) | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên hàng năm |
II | Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Rà soát, xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác (nếu có) theo vụ hoặc năm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã | Văn bản/ biên bản | Thường xuyên hàng năm |
2 | Rà soát, bổ sung hợp đồng/phụ lục hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên sử dụng trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số 62/2018/NĐ-CP. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng | Năm 2019 |
3 | Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ phương án giá tới Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Văn bản của UBND tỉnh và phương án giá | Trước ngày 30/3 năm trước năm kế hoạch |
4 | Ban hành quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 tại địa phương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh | Đã thông qua HĐND ban hành Nghị quyết số 40/2018/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
5 | Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự toán báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
6 | Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT. | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; Cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản của UBND tỉnh | Hàng năm |
7 | Tổ chức xây dựng hoặc rà soát, sửa đổi bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương, làm căn cứ xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
III | Lập, phê duyệt và triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; quy định việc giới hạn hoặc cấm các phương tiện giao thông lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp và UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp đang thẩm định theo đề nghị Sở NN và PTNT số 3457/SNN -TL ngày 05/12/2018 |
2 | Lập kế hoạch việc xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, bao gồm cả dự kiến kinh phí, phương án thực hiện, phân kỳ báo cáo UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | 30/6/2019 |
3 | Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo việc lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi, Luật Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Văn bản chỉ đạo/Chỉ thị của UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn triển khai xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Hàng năm |
5 | Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT, thông báo trên phương tiện thông tin truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm CTTL, xả nước thải vào CTTL | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Báo cáo | Trước ngày 25 tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 hàng năm |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Quy định năng lực của tổ, chức cá nhân khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 02/2019 |
2 | Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản/Báo cáo | Tháng 02/2019 |
3 | - Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương. - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để đáp ứng năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày 01/7/2018 theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Thường xuyên |
II | Cấp phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép; | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Đã xong tháng 10/2018 |
2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Thường xuyên |
3 | Giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. | Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, xã | Báo cáo, kiến nghị | Thường xuyên |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 114/2018/NĐ-CP NGÀY 04/9/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Phân loại đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
1 | Ban hành danh mục đập, hồ chứa nước lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH Khai thác CTTL | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 12/2018 |
II | Đối với đập, hồ chứa nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa nâng cấp |
|
|
|
|
1 | Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình. | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Lập, phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế |
2 | Phương án ứng phó thiên tai cho đập, vùng hạ du trong trong quá trình thi công | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND cấp xã, huyện, tỉnh | Xây dựng và cập nhật hằng năm |
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng đập, hồ chứa nước | Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, tỉnh | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
|
|
4 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước | 30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác |
5 | Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
6 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quy trình vận hành được phê duyệt | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | - Thiết bị quan trắc được lắp đặt; - Báo cáo kết quả quan trắc. | - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
8 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | - Thiết bị quan trắc được lắp đặt; - Báo cáo kết quả quan trắc. | - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
9 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Hệ thống giám sát và thiết bị thông tin | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
10 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Mốc chỉ giới và hồ sơ kèm theo | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
11 | Phương án ứng phó thiên tai | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát, Điều chỉnh, bổ sung hằng năm trong quá trình thi công |
12 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Trước khi tích nước |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
III | Đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác |
|
|
|
|
1 | Quy trình vận hành cửa van (phê duyệt trong cùng nội dung Quy trình vận hành đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết) | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | 04/9/2019 |
2 | Quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | 04/9/2020 |
3 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước | Sau 45 ngày làm việc kể từ khi Nghị định có hiệu lực thi hành | |
Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước điều chỉnh, bổ sung | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. | |
4 | Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ lưu trữ | Sau 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
5 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước thủy lợi còn lại trên địa bàn tỉnh | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp tỉnh hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện | Quyết định của UBND cấp tỉnh, huyện | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
6 | Lắp đặt và quan trắc đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| Thực hiện quan trắc thường xuyên |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| Lắp đặt và thực hiện quan trắc thường xuyên |
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2020 | |
Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2021 | |
8 | Kiểm tra hiện trạng đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước |
| Báo cáo hiện trạng | Thường xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất |
9 | Tổng hợp, báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước cho UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hồ đập | Báo cáo hiện trạng | Hằng năm |
10 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn | Sở Nông nghiệp và PTNT( đập, hồ thủy lợi), Sở Công Thương (đập, hồ thủy điện) | UBND cấp huyện, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hồ đập | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
12 | Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ ngày tích nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định |
| |
Kiểm định định kỳ 5 năm kể từ lần kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo định kỳ | |
Kiểm định đột xuất. | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | |
13 | Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương, UBND huyện | Cá nhân, tổ chức quản lý khai thác CTTL và các cơ quan có liên quan | Duy trì, nâng cao năng lực và bảo đảm an toàn công trình | Thường xuyên và khi có nhu cầu |
14 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du |
|
| Hệ thống giám sát và thiết bị thông tin |
|
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2020 | |
Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2021 | |
15 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Mốc chỉ giới và hồ sơ kèm theo | Tháng 12/2021 |
16 | Lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ |
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước lớn, vừa | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp tỉnh, huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND cấp tỉnh, huyện | Tháng 12/2021 | |
Đối với đập, hồ chứa nước nhỏ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp huyện, xã, và các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Tháng 12/2023 | |
17 | Phương án ứng phó thiên tai | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, xã, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm |
18 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm |
19 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | - Trước 04/9/2021; - Cập nhật hàng năm. |
20 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi tỉnh Bình Định; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | Bộ Nông nghiệp và PTNT; tổ chức, cá nhân quản lý đập, hồ chứa thủy lợi; UBND huyện, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa thủy lợi tỉnh Bình Định | Trước 01/7/2020 và cập nhật thường xuyên |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2018/NĐ-CP NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Ban hành quy định mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Hàng năm |
3 | Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù ngoài các quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Tùy thuộc nhu cầu, khả năng ngân sách |
4 | Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với từng vùng trong tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
5 | Ban hành quy định quản lý thanh quyết toán đối với việc hỗ trợ vật liệu xây dựng; việc phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2019 |
6 | Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện chính sách | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính; UBND huyện, UBND xã; cá nhân, tổ chức hợp tác dùng dùng nước; và các đơn vị liên quan | Văn bản của Sở | Hàng năm |
7 | Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
8 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT trước ngày 31 tháng 3 hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH THÔNG TƯ 05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 3/2019 |
2 | Đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; các chủ đầu tư xây dựng CTTL, các cơ quan liên quan | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc | Tháng 4/2019 |
3 | Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành CTTL, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT về kết quả thực hiện. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; các chủ đầu tư xây dựng CTTL, các cơ quan liên quan | Báo cáo tình hình thực hiện | Hàng năm |
II | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở |
|
|
|
|
1 | Rà soát thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các tổ chức dùng nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan | Báo cáo gửi UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Điều 30 của Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các tổ chức dùng nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 3/2019 |
3 | Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở | UBND cấp xã | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các cá nhân, đơn vị liên quan | HTX, THT được thành lập, củng cố | Tổ chức thủy lợi cơ sở được thành lập, củng cố xong trước 30/6/2021. |
III | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Rà soát, Quyết định cụ thể các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ CTTL theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 3/2019 |
2 | Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản đôn đốc, chỉ đạo | Tháng 6/2019 |
3 | Tổ chức cắm và bàn giao mốc chỉ giới cho UBND cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch. | Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, cấp xã nơi có công trình | Hệ thống mốc chỉ giới và hồ sơ kèm theo | Hàng năm |
- 1Chỉ thị 10/2003/CT-CT triển khai thi hành Luật Di sản văn hóa và Nghị định 92/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Di sản Văn hóa do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi năm 2017 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2019 về triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 5608/KH-UBND năm 2018 triển khai Luật thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thủy lợi do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 8Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Chỉ thị 10/2003/CT-CT triển khai thi hành Luật Di sản văn hóa và Nghị định 92/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Di sản Văn hóa do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 6Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 344/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 9Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 10Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 11Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 12Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Công văn 8161/BNN-TCTL năm 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi năm 2017 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 16Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
- 17Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2019 về triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Kế hoạch 5608/KH-UBND năm 2018 triển khai Luật thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thủy lợi do tỉnh Bến Tre ban hành
- 19Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 20Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 21Kế hoạch 558/KH-UBND năm 2020 triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 4649/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4649/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực