- 1Thông tư 48/2010/TT-BYT hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm do Bộ Y tế ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Thông tư 54/2015/TT-BYT hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3091/QĐ-BYT năm 2017 hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4607/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020”.
Điều 2. Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur là đầu mối phối hợp với Sở Y tế các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai các điểm giám sát trên địa bàn phụ trách, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương là đầu mối tổng hợp báo cáo số liệu về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) theo kế hoạch đã dược phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Bệnh viện đa khoa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VA CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1. Điểm giám sát
PHẦN III. NỘI DUNG GIÁM SÁT
1. Điểm giám sát
2. Đối tượng giám sát
3. Chọn mẫu
4. Thu thập thông tin dịch tễ
5. Các chỉ số giám sát
6. Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm
7. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm
8. Quản lý dữ liệu và quy định về báo cáo ...
PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHẦN V. KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
PHỤ LỤC 1: Kế hoạch kinh phí giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020
PHỤ LỤC 2: Mẫu phiếu giám sát bệnh nhân, Mẫu phiếu giám sát véc tơ
DANH MỤC VIẾT TẮT
BVĐK | Bệnh viện đa khoa |
GSTĐ | Giám sát trọng điểm |
SXHD | Bệnh sốt xuất huyết Dengue |
TTYT | Trung tâm Y tế |
VSDT | Vệ sinh dịch tễ |
WHO | Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization) |
Bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya là các bệnh truyền nhiễm cấp tính do Arbo vi rút gây ra, bệnh có biểu hiện triệu chứng lâm sàng tương tự nhau và chủ yếu lây truyền qua muỗi Aedes.
Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD) lưu hành ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở châu Á, bệnh lưu hành ở hầu hết quốc gia trong khu vực. Tại Việt Nam, vụ dịch SXHD đầu tiên xảy ra vào năm 1958, từ đó bệnh trở thành dịch lưu hành địa phương, chủ yếu ở các tỉnh miền Nam và Nam Trung bộ. Ngày nay, SXHD đang là một trong mười bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Khoảng 70 triệu người nước ta nằm trong vùng có dịch SXHD lưu hành và có nguy cơ mắc dịch bệnh này.
Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngày 10/3/2017, tổng số 148 quốc gia và vùng lãnh thổ có sự lưu hành hoặc lây truyền vi rút Zika. Có 31 quốc gia và vùng lãnh thổ báo cáo ghi nhận trẻ mắc chứng đầu nhỏ có liên quan đến vi rút Zika. Tại Việt Nam, từ tháng 3 năm 2016 đến ngày 01/10/2011, cả nước ghi nhận 251 trường hợp dương tính với vi rút Zika tại 17 tỉnh, thành phố. Trong đó có 01 trường hợp trẻ 4 tháng tuổi mắc chứng đầu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika tại tỉnh Đắk Lắk.
Ổ dịch Chikungunya đầu tiên đã được ghi nhận tại cao nguyên Makonde, dọc theo biên giới giữa Tanzania (trước đây là Tanganyika) và Mozambique, trong 1952-1953. Sau vụ dịch năm 1952 - 1953, vi rút đã phổ biến rộng rãi trên khắp châu Phi cận Sahara, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á, là nguyên nhân gây dịch trong những năm tiếp theo. Vi rút đã trở thành lưu hành phổ biến ở châu Phi, bằng chứng là dịch xảy ra thường xuyên ở Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo, Zimbabwe, Senegal, Nigeria, Nam Phi và Kenya. Trong một nghiên cứu gần đây tại Guatemala năm 2015 trên các mẫu huyết thanh dương tính với Chikungunya hoặc Dengue gửi đến phòng thí nghiệm quốc gia, kết quả xét nghiệm RT-PCR đã phát hiện sự đồng nhiễm với cả 2 loại vi rút Chikungunya và Dengue tại 44/144 mẫu huyết thanh (32%). Các nhà nghiên cứu kết luận rằng trong nghiên cứu này, đồng nhiễm là khá phổ biến và đây là những bệnh có biểu hiện lâm sàng tương tự, cần kiểm tra sàng lọc đồng thời để chăm sóc bệnh nhân và giám sát tốt hơn. Tại Việt Nam, một số nghiên cứu gần đây cũng đã xác định được tỷ lệ nhất định bệnh nhân nhiễm vi rút Chikungunya.
Hoạt động của hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch của Việt Nam thực hiện theo Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 về việc Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm thay thế Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đây là một hệ thống giám sát hoạt động thường xuyên và thống nhất trên toàn quốc từ tuyến xã, phường lên đến tuyến Trung ương cả ở hệ dự phòng và các cơ sở điều trị. Tuy nhiên, để làm rõ đặc điểm dịch tễ học, tác nhân gây bệnh, véc tơ truyền bệnh và các yếu tố nguy cơ, Bộ Y tế đã triển khai Hệ thống giám sát trọng điểm cho một số bệnh ưu tiên như: ILI, SARI, tay chân miệng, sốt xuất huyết, bệnh do vi rút Zika, viêm não Nhật Bản, dịch hạch... Trong đó một số bệnh đã được đầu tư kinh phí giám sát từ Chương trình mục tiêu quốc gia hoặc kinh phí của Bộ Y tế hoặc từ các dự án được tài trợ.
Để đánh giá sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya, cũng như xác định tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong của SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya”. Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép 3 bệnh này cũng là một phần của mạng lưới giám sát trọng điểm của Bộ Y tế với sự hỗ trợ từ các đối tác trong việc giám sát các bệnh truyền nhiễm ưu tiên tại Việt Nam.
Nhằm mục đích đảm bảo duy trì việc triển khai GSTĐ bền vững, làm căn cứ huy động nguồn lực, Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạt 2017-2020 với mục tiêu thu thập số liệu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ hơn các thông tin cơ bản về dịch tễ học, các yếu tố nguy cơ và các đặc điểm về tác nhân gây bệnh để làm cơ sở dự báo, lập kế hoạch phòng chống dịch bệnh trong các năm tiếp theo.
1. Mục tiêu chung
Lồng ghép giám sát, thu thập thông tin về dịch tễ và vi rút của SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya ở các khu vực trọng điểm trên cả nước, làm cơ sở cho việc đánh giá nguy cơ, qua đó lập kế hoạch giám sát, phòng chống hiệu quả các bệnh dịch trên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thu thập, phân tích dữ liệu dịch tễ học của SXHD, bệnh do vi rút Zika, và Chikungunya tại một số bệnh viện trọng điểm.
b) Xác định sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya ở người tại các điểm giám sát.
c) Xác định sự phân bố của vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên quần thể muỗi Aedes lại các điểm giám sát.
1. Điểm giám sát
1.1. Giám sát bệnh nhân
Các Viện VSDT, Pasteur khu vực thực hiện lựa chọn điểm giám sát theo các nội dung sau:
a) Lựa chọn các tỉnh, thành phố có ít nhất một trong các tiêu chí:
- Có tỷ lệ mắc SXHD/100.000 dân cao trong khu vực.
- Có trường hợp bệnh nhân nhiễm vi rút Zika hoặc trẻ mắc chứng đầu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika hoặc có kết quả xét nghiệm muỗi dương tính với vi rút Zika.
- Có chỉ số véc tơ cao (khu vực miền Bắc: BI >20, DI >0,5 con/ nhà; các khu vực khác: BI >30, DI >0,5 con/ nhà) và có nguy cơ bùng phát dịch SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya.
b) Lựa chọn bệnh viện có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Bệnh viện đa khoa tuyến trung ương, tỉnh, quận/ huyện tại tỉnh, thành phố đã được lựa chọn có đủ điều kiện, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ có đủ khả năng thực hiện các hoạt động chuyên môn giám sát, lấy mẫu.
- Đã hoặc đang thực hiện giám sát trọng điểm SXHD.
- Phối hợp chặt chẽ và cam kết duy trì hoạt động giám sát lâu dài.
Số lượng các điểm giám sát dựa trên khả năng và nguồn lực sẵn có (tối thiểu 10 điểm giám sát: khu vực miền Bắc tối thiểu 3 điểm; khu vực miền Trung tối thiểu 2 điểm; khu vực miền Nam tối thiểu 4 điểm; khu vực Tây Nguyên tối thiểu 1 điểm).
c) Các điểm giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020
Khu vực | Vùng | Tên điểm giám sát | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Miền Bắc | Đông Bắc | BVĐK tỉnh Quảng Ninh | x | x | x | x |
BVĐK tỉnh Bắc Giang | x | x | x | x | ||
Đồng bằng sông Hồng | BVĐK tỉnh Nam Định | x | x | x | x | |
Miền Trung | Duyên hải Nam Trung bộ | TTYT huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa | x | x | x | x |
TTYT quận Liên Chiểu, Đà Nẵng | x | x | x | x | ||
Tây Nguyên | Tây Nguyên | BVĐK tỉnh Kon Tum | x | x | x | x |
Miền Nam | Đông Nam bộ | BVĐK khu vực Long Thành, Đồng Nai | x | x | x | x |
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP. HCM | x | x | x | x | ||
Bệnh viện Hùng Vương | x | x | x | x | ||
Tây Nam bộ | BVĐK huyện Thới Lai, Cần Thơ | x | x | x | x |
1.2. Giám sát véc tơ
Giám sát muỗi, lăng quăng tại nơi xảy ra ổ dịch SXHD/Zika/Chikungunya theo các quy định hiện hành.
2. Đối tượng giám sát
Là các trường hợp trên 5 tuổi đến khám ngoại trú có các triệu chứng khởi phát trong vòng 5 ngày và thỏa mãn 1 trong 2 định nghĩa trường hợp bệnh sau:
a) Trường hợp có phát ban và kèm theo có ít nhất 2 trong số các triệu chứng sau:
- Sốt, thường dưới 38,5°C.
- Đau cơ.
- Đau khớp, phù quanh khớp.
- Viêm kết mạc mắt xung huyết, không mủ.
b) Trường hợp có sốt cao đột ngột và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau:
- Biểu hiện xuất huyết.
- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Da xung huyết, phát ban.
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
- Vật vã, li bì.
- Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.
3. Chọn mẫu
- Lựa chọn các trường hợp thỏa mãn tiêu chí lựa chọn bệnh nhân (chọn ít nhất 02 bệnh nhân/ ngày/ điểm giám sát).
- Lựa chọn bệnh nhân được tiến hành 5 ngày/tuần (thứ Hai đến thứ Sáu). Nếu trong ngày không có đủ số lượng bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí để lấy mẫu, có thể lấy bù trong các ngày tiếp theo cho đến thứ Sáu của tuần đó, nếu đến thứ Sáu không đủ thì dừng lại (không lấy bù vào thứ Bảy, Chủ nhật và các tuần sau).
- Số mẫu cần thu thập/điểm giám sát ít nhất:
10 mẫu/điểm giám sát/tuần x 52 tuần/năm = 520 mẫu/điểm giám sát/năm
4. Thu thập thông tin dịch tễ
- Các điểm giám sát sử dụng các phiếu, biểu mẫu theo quy định tại Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Thông tin trong phiếu điều tra trường hợp bệnh thu thập qua phỏng vấn bệnh nhân hoặc người nhà, người chăm sóc bệnh nhân phải được điền đầy đủ, chính xác. Cán bộ điều phối tại bệnh viện cần kiểm tra phiếu trước khi gửi về các Viện VSDT, Pasteur khu vực theo quy định.
5. Các chỉ số giám sát
5.1. Chỉ số giám sát bệnh nhân
Thu thập và phân tích các chỉ số sau:
- Tỷ lệ, phân bố số mắc và tử vong SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya theo thời gian, địa điểm, con người.
- Tỷ lệ dương tính từng loại vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên tổng số mẫu huyết thanh thu thập.
- Tỷ lệ phần trăm của các tuýp vi rút Dengue lưu hành trong tổng số những mẫu được xét nghiệm theo thời gian, địa điểm.
- Xác định chủng vi rút Zika tại các điểm giám sát theo thời gian, địa điểm.
5.2. Chỉ số giám sát véc tơ
Thu thập và phân tích chỉ số sau:
- Tỷ lệ dương tính với vi rút Dengue, Zika và Chikungunya trên tổng số mẫu muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus theo thời gian và địa điểm.
- Các chỉ số của véc tơ tại ổ dịch: chỉ số Breteau (BI), mật độ muỗi (DI), nhà có muỗi (HI), chỉ số vật chứa có lăng quăng (CI), chỉ số nhà có lăng quăng (HI).
6. Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm
Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm được thực hiện theo đúng Hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm quy định tại Phụ lục 2 trong Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya.
7. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm
Trường hợp bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí sàng lọc sẽ được lấy mẫu huyết thanh để chuyển về Viện VSDT, Viện Pasteur làm xét nghiệm phát hiện cùng lúc 3 tác nhân gây bệnh trên cùng một mẫu bệnh phẩm bằng kỹ thuật Trioplex rRT-PCR.
Khi bệnh phẩm, phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 1, Phụ lục 2) Và phiếu yêu cầu xét nghiệm (Mẫu 3, Phụ lục 2) được chuyển đến phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur khu vực, bên giao và bên nhận phải ký xác nhận vào Sổ giao nhận bệnh phẩm và Phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 5, Phụ lục 2).
7.1. Xét nghiệm bệnh phẩm
Sau khi nhận được bệnh phẩm từ các điểm giám sát được phân công phụ trách, phòng xét nghiệm tại các Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ tiến hành xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm trước thứ Tư hàng tuần để đảm bảo kết quả xét nghiệm được gửi đến các đơn vị liên quan đúng thời gian quy định.
7.2. Phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm
Sau khi hoàn thành xét nghiệm, phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ điền kết quả vào Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm trong Mẫu 3, Phụ lục 2 và gửi đến các điểm giám sát trước 16h00 thứ Tư hàng tuần. Trong trường hợp cần xác định lại kết quả thì phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ thông báo cho các đơn vị nhận kết quả xét nghiệm về các mẫu cần xác định lại, đồng thời kết quả được gửi đến các đơn vị này trước 16h00 thứ Hai của tuần kế tiếp.
Viện VSDT, Viện Pasteur tổng hợp kết quả xét nghiệm vào Bảng tổng hợp kết quả xét nghiệm (Mẫu 4, Phụ lục 2) và gửi về Cục Y tế dự phòng.
8. Quản lý dữ liệu và quy định về báo cáo
- Viện VSDT Trung ương là đầu mối thu thập thông tin về xét nghiệm và các số liệu giám sát.
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur có trách nhiệm định kỳ tổng hợp gửi báo cáo (tuần, tháng) về tiến độ thực hiện, số liệu giám sát, kết quả xét nghiệm về Viện VSDT Trung ương hàng tuần.
- Viện VSDT Trung ương sẽ tổng hợp báo cáo Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) hàng tuần.
1. Cục Y tế dự phòng
- Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020 trên phạm vi toàn quốc.
- Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu bộ mồi, mẫu chứng theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, các địa phương, đơn vị triển khai các hoạt động giám sát trọng điểm theo kế hoạch được phân công.
2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
- Chỉ đạo, đôn đốc các bệnh viện (các điểm giám sát) tham gia giám sát trọng điểm.
- Phối hợp kiểm tra giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm tại các điểm giám sát.
3. Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế
- Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư tiêu hao y tế phục vụ cho hoạt động xét nghiệm giám sát trọng điểm theo kế hoạch theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.
- Hỗ trợ thủ tục nhập khẩu phục vụ công tác giám sát đối với sinh phẩm y tế, vật tư tiêu hao chưa được cấp phép tại Việt Nam.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế
- Cấp chuyển kinh phí giám sát trọng điểm cho các Viện VSDT, Viện Pasteur và các đơn vị theo kế hoạch được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ Y tế về tạo nguồn, sử dụng các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (USCDC) và các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác giám sát trọng điểm phòng chống dịch bệnh.
5. Các Viện VSDT, Viện Pasteur
- Xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức thực hiện hoạt động giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020.
- Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật giám sát, lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, xét nghiệm... cho các đơn vị tham gia giám sát trọng điểm theo khu vực được phân công.
- Tổ chức tiếp nhận, mua sắm sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao, dụng cụ cho việc lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển và xét nghiệm theo quy định. Phân bố cho các đơn vị theo kế hoạch.
- Tiếp nhận mẫu xét nghiệm, thực hiện xét nghiệm theo quy trình hướng dẫn. Quản lý mẫu, lưu mẫu, chia sẻ và tiêu hủy mẫu bệnh phẩm tuân thủ quy định về chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm.
- Thông tin kết quả xét nghiệm cho các điểm giám sát và các Viện VSDT, Viện Pasteur theo quy định.
- Tổng hợp phân tích kết quả xét nghiệm, đưa ra nhận định, dự báo, cảnh báo sớm tình hình dịch bệnh.
- Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm phù hợp với từng cấp độ.
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ hoạt động giám sát trọng điểm tại các điểm giám sát trên địa bàn khu vực phụ trách.
- Viện VSDT Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thúc đẩy hoạt động và tổng hợp số liệu giám sát trọng điểm tại Viện VSDT, Viện Pasteur và các điểm giám sát trên phạm vi cả nước.
6. Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm trên địa bàn tỉnh, thành phố. Bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho thực hiện giám sát trọng điểm tại địa phương. Chỉ đạo các điểm giám sát và các đơn vị liên quan thực hiện giám sát trọng điểm theo đúng nội dung và yêu cầu của kế hoạch đã được phê duyệt.
-Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm tại các đơn vị có liên quan và tại các điểm giám sát.
7. TTYTDP các tỉnh, thành phố có điểm giám sát trọng điểm
- Đề xuất kế hoạch, tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm trên địa bàn.
- Phối hợp với bệnh viện (điểm giám sát) lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu theo quy định về các Viện VSDT, Viện Pasteur khu vực.
- Phối hợp phân bổ kịp thời sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao... cho các điểm giám sát trên địa bàn.
- Đôn đốc, kiểm tra các hoạt động giám sát trọng điểm trên địa bàn.
8. Các điểm giám sát
- Thực hiện giám sát trọng điểm theo kế hoạch.
- Khám, phát hiện đối tượng giám sát, điều tra theo mẫu phiếu, lấy mail, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm theo đúng các yêu cầu và hướng dẫn tại Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya, bảo đảm an toàn sinh học và chất lượng mẫu bệnh phẩm.
- Sử dụng thiết bị, nguồn lực sẵn có tại bệnh viện để thực hiện việc bảo quản mẫu bệnh phẩm theo quy định.
- Thực hiện việc tổng hợp kết quả và báo cáo theo quy định.
1. Nguyên tắc
- Theo Luật ngân sách, kinh phí cho công tác giám sát trọng điểm được phân bổ cho các Viện VSDT, Viện Pasteur và các đơn vị thực hiện.
- Định mức chi tiêu cho các hoạt động của giám sát trọng điểm theo các quy định hiện hành.
2. Kế hoạch kinh phí: chi tiết tại Phụ lục.
- Nguồn kinh phí thường xuyên của các Viện VSDT, Viện Pasteur.
- Nguồn ngân sách nhà nước không thường xuyên.
- Nguồn kinh phí của Dự án Tăng cường năng lực thực hiện an ninh y tế toàn cầu tại Việt Nam (GHS) do Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (USCDC) tài trợ, Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Đơn vị: x triệu đồng)
STT | Nội dung | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||||||||
CDC | WHO | BYT | Cộng | CDC | WHO | BYT | Cộng | CDC | WHO | BYT | Cộng | CDC | WHO | BYT | Cộng | ||
| Tổng | 4840 |
| 2204 | 7044 | 5534 |
| 2501 | 8035 | 5492 |
| 2501 | 7993 | 5477 |
| 2501 | 7978 |
I | NIHE | 816 |
|
| 816 | 1216 |
|
| 1216 | 1216 |
|
| 1216 | 1216 |
|
| 1216 |
1 | Hoạt động của Viện NIHE | 233 |
|
| 233 | 333 |
|
| 333 | 333 |
|
| 333 | 333 |
|
| 333 |
| - Sinh phẩm/ hóa chất | 100 |
|
| 100 | 200 |
|
| 200 | 200 |
|
| 200 | 200 |
|
| 200 |
| - Vật tư tiêu hao | 36 |
|
| 36 | 36 |
|
| 36 | 36 |
|
| 36 | 36 |
|
| 36 |
| - Phụ cấp xét nghiệm | 25 |
|
| 25 | 25 |
|
| 25 | 25 |
|
| 25 | 25 |
|
| 25 |
| - Chi phí kiểm tra, giám sát. | 55 |
|
| 55 | 55 |
|
| 55 | 55 |
|
| 55 | 55 |
|
| 55 |
| - Chi phí văn phòng phẩm, photo in tài liệu, biểu mẫu. | 17 |
|
| 17 | 17 |
|
| 17 | 17 |
|
| 17 | 17 |
|
| 17 |
2 | Hoạt động tại các điểm giám sát | 150 |
|
| 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
|
| 150 |
| Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu... | 150 |
|
| 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
|
| 150 | 150 |
|
| 150 |
3 | Chi phí vận chuyển mẫu | 50 |
|
| 50 | 50 |
|
| 50 | 50 |
|
| 50 | 50 |
|
| 50 |
4 | Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu… | 383 |
|
| 383 | 683 |
|
| 683 | 683 |
|
| 683 | 683 |
|
| 683 |
| Viện NIHE | 147 |
|
| 147 | 447 |
|
| 447 | 447 |
|
| 447 | 447 |
|
| 447 |
| TTYTDP tỉnh | 100 |
|
| 100 | 100 |
|
| 100 | 100 |
|
| 100 | 100 |
|
| 100 |
| Bệnh viện | 136 |
|
| 136 | 136 |
|
| 136 | 136 |
|
| 136 | 136 |
|
| 136 |
II | PI. Nha Trang | 2659 |
| 980 | 3639 | 2659 |
| 980 | 3639 | 2659 |
| 980 | 3639 | 2659 |
| 980 | 3639 |
1 | Hoạt động của Viện | 985 |
| 980 | 1965 | 985 |
| 980 | 1965 | 985 |
| 980 | 1965 | 985 |
| 980 | 1965 |
| - Sinh phẩm/ hóa chất | 570 |
| 580 | 1150 | 570 |
| 580 | 1150 | 570 |
| 580 | 1150 | 570 |
| 580 | 1150 |
| - Vật tư tiêu hao | 150 |
| 140 | 290 | 150 |
| 140 | 290 | 150 |
| 140 | 290 | 150 |
| 140 | 290 |
| - Phụ cấp xét nghiệm | 55 |
| 90 | 145 | 55 |
| 90 | 145 | 55 |
| 90 | 145 | 55 |
| 90 | 145 |
| - Chi phí kiểm tra, giám sát. | 200 |
| 150 | 350 | 200 |
| 150 | 350 | 200 |
| 150 | 350 | 200 |
| 150 | 350 |
| Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu, sàng lọc ca bệnh, tách huyết thanh,… | 10 |
| 20 | 30 | 10 |
| 20 | 30 | 10 |
| 20 | 30 | 10 |
| 20 | 30 |
2 | Hoạt động tại các điểm giám sát | 1200 |
|
| 1200 | 1200 |
|
|
| 1200 | 1200 |
|
| 1200 |
|
| 1200 |
| Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu... | 1200 |
|
| 1200 | 1200 |
|
| 1200 | 1200 |
|
| 1200 | 1200 |
|
| 1200 |
3 | Chi phí vận chuyển mẫu | 64 |
|
| 64 | 64 |
|
| 64 | 64 |
|
| 64 | 64 |
|
| 64 |
4 | Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu… | 410 |
|
| 410 | 410 |
|
| 410 | 410 |
|
| 410 | 410 |
|
| 410 |
| Viện PI. NT | 130 |
|
| 130 | 130 |
|
| 130 | 130 |
|
| 130 | 130 |
|
| 130 |
| TTYTDP tỉnh | 20 |
|
| 20 | 20 |
|
| 20 | 20 |
|
| 20 | 20 |
|
| 20 |
| Bệnh viện | 260 |
|
| 260 | 260 |
|
| 260 | 260 |
|
| 260 | 260 |
|
| 260 |
III | PI. HCM | 1242,8 |
| 1094,6 | 2337,4 | 1242,8 |
| 1094,6 | 2337,4 | 1220,4 |
| 1094,6 | 2315 | 1220,4 |
| 1094,6 | 2315 |
1 | Hoạt động của Viện | 504,9 |
| 869,3 | 1374,2 | 504,9 |
| 869,3 | 1374,2 | 482,5 |
| 869,3 | 1351,8 | 482,5 |
| 869,3 | 1351,8 |
| - Sinh phẩm/ hóa chất | CDC cấp |
|
|
| CDC cấp |
|
|
| CDC cấp |
|
|
| CDC cấp |
|
|
|
| - Vật tư tiêu hao | 249,6 |
|
| 249,6 | 249,6 |
|
| 249,6 | 227,2 |
|
| 227,2 | 227,2 |
|
| 227,2 |
| - Phụ cấp xét nghiệm | 189,6 |
|
| 189,6 | 189,6 |
|
| 189,6 | 189,6 |
|
| 189,6 | 189,6 |
|
| 189,6 |
| - Chi phí kiểm tra, giám sát. | 65,7 |
| 98,5 | 164,2 | 65,7 |
| 98,5 | 164,2 | 65,7 |
| 98,5 | 164,2 | 65,7 |
| 98,5 | 164,2 |
| - Sinh phẩm/ hóa chất XN mẫu muỗi |
|
| 627,8 | 627,8 |
|
| 627,8 | 627,8 |
|
| 627,8 | 627,8 |
|
| 627,8 | 627,8 |
| - Vật tư tiêu hao XN muỗi |
|
| 59,2 | 59,2 |
|
| 59,2 | 59,2 |
|
| 59,2 | 59,2 |
|
| 59,2 | 59,2 |
| - Phụ cấp xét nghiệm muỗi |
|
| 83,8 | 83,8 |
|
| 83,8 | 83,8 |
|
| 83,8 | 83,8 |
|
| 83,8 | 83,8 |
2 | Hoạt động tại các điểm giám sát | 489,8 |
| 180 | 669,8 | 489,8 |
| 180 | 669,8 | 489,8 |
| 180 | 669,8 | 489,8 |
| 180 | 669,8 |
| Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu... | 489,8 |
|
| 489,8 | 489,8 |
|
| 489,8 | 489,8 |
|
| 489,8 | 489,8 |
|
| 489,8 |
| Giám sát véc tơ |
|
| 180 | 180 |
|
| 180 | 180 |
|
| 180 | 180 |
|
| 180 | 180 |
3 | Chi phí vận chuyển mẫu | 83,9 |
|
| 83,9 | 83,9 |
|
| 83,9 | 83,9 |
|
| 83,9 | 83,9 |
|
| 83,9 |
4 | Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu… | 99 |
| 45,3 | 114,3 | 99 |
| 45,3 | 144,3 | 99 |
| 45,3 | 144,3 | 99 |
| 45,3 | 144,3 |
| Quản lý côn trùng; dịch tễ của PI. HCM | 99 |
|
| 99 | 99 |
|
| 99 | 99 |
|
| 99 | 99 |
|
| 99 |
| Nhập liệu, làm sạch báo cáo |
|
| 45,3 | 45,3 |
|
| 45,3 | 45,3 |
|
| 45,3 | 45,3 |
|
| 45,3 | 45,3 |
5 | Tập huấn | 65,2 |
|
| 65,2 | 65,2 |
|
| 65,2 | 65,2 |
|
| 65,2 | 65,2 |
|
| 65,2 |
IV | TIHE | 121,8 |
| 130 | 251,8 | 416,2 |
| 426,8 | 843 | 396,2 |
| 426,8 | 823 | 381,2 |
| 426,8 | 808 |
1 | Hoạt động của Viện | 51,3 |
| 130 | 181,3 | 83,2 |
| 415,8 | 499 | 63,2 |
| 415,8 | 479 | 48,2 |
| 415,8 | 464 |
| - Sinh phẩm/ hóa chất |
|
| 100 | 100 |
|
| 170,2 | 170,2 |
|
| 170,2 | 170,2 |
|
| 170,2 | 170,2 |
| - Vật tư tiêu hao |
|
| 30 | 30 |
|
| 60 | 60 |
|
| 60 | 60 |
|
| 60 | 60 |
| - Phụ cấp xét nghiệm |
|
|
|
|
|
| 23,6 | 23,6 |
|
| 23,6 | 23,6 |
|
| 23,6 | 23,6 |
| - Chi phí kiểm tra, giám sát. | 48 |
|
| 48 | 70 |
| 162 | 232 | 50 |
| 162 | 212 | 35 |
| 162 | 197 |
| - Chi phí văn phòng phẩm, photo in tài liệu, biểu mẫu. | 3,3 |
|
| 3,3 | 13,2 |
|
| 13,2 | 13,2 |
|
| 13,2 | 13,2 |
|
| 13,2 |
2 | Hoạt động tại các điểm giám sát | 26,4 |
|
| 26,4 | 115 |
|
| 115 | 115 |
|
| 115 | 115 |
|
| 115 |
| Phụ cấp lấy mẫu, đóng gói, bảo quản mẫu… | 26,4 |
|
| 26,4 | 115 |
|
| 115 | 115 |
|
| 115 | 115 |
|
| 115 |
3 | Chi phí vận chuyển mẫu | 8,1 |
|
| 8,1 | 34 |
| 11 | 45 | 34 |
| 11 | 45 | 34 |
| 11 | 45 |
4 | Chi phí quản lý, phụ cấp nhập liệu… | 36 |
|
| 36 | 184 |
|
| 184 | 184 |
|
| 184 | 184 |
|
| 184 |
| Viện TIHE | 22 |
|
| 22 | 130 |
|
| 130 | 130 |
|
| 130 | 130 |
|
| 130 |
| TTYTDP tỉnh | 7 |
|
| 7 | 27 |
|
| 27 | 27 |
|
| 27 | 27 |
|
| 27 |
| Bệnh viện | 7 |
|
| 7 | 27 |
|
| 27 | 27 |
|
| 27 | 27 |
|
| 27 |
(Bằng chữ: năm 2017: Bảy tỷ không trăm bốn mươi bốn triệu đồng
năm 2018: Tám tỷ không trăm ba mươi lăm triệu đồng
năm 2019: Bảy tỷ chín trăm chín mươi ba triệu đồng
năm 2020: Bảy tỷ chín trăm bảy mươi tám triệu đồng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 1. Mẫu phiếu điều tra trường hợp bệnh Mẫu 2. Mẫu danh sách trường hợp bệnh Mẫu 3. Phiếu yêu cầu xét nghiệm và trả lời kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút Zika, Chikungunya Mẫu 4. Kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút Zika, Chikungunya Mẫu 5. Sổ giao nhận bệnh phẩm, phiếu điều tra trường hợp bệnh MẪU PHIẾU GIÁM SÁT VÉC TƠ |
Mẫu 6. Mẫu phiếu điều tra giám sát muỗi
Mẫu 7. Mẫu khảo sát lăng quăng tại thực địa
Mẫu 8. Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm vi rút Dengue/ Zika/ Chikungunya trên muỗi Aedes
Mẫu 9. Mẫu báo cáo kết quả điều tra véc tơ tại ổ dịch
Mẫu 10. Sổ giao nhận bệnh phẩm mẫu muỗi Aedes
TỈNH: _________ HUYỆN: _______________ MÃ SỐ: ______/_______/________
|
|
I. THÔNG TIN CA BỆNH
1. Họ và tên bệnh nhân: …………………...................................... 2. Nam, Nữ: ................
3. Ngày, tháng, năm sinh: [_____/____/_______] Tuổi:.................
4. Địa chỉ:…………………………………………………………Số điện thoại: ......................
5. Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
6. Đang có thai: 1. Có, tuần thứ: __________ 2. Không
7. Siêu âm thai (nếu là phụ nữ mang thai):
□ Nghi ngờ có đầu nhỏ □ Không có đầu nhỏ Ngày siêu âm ____/____/201____
8. Ngày khởi bệnh: ……………………. 9. Ngày lấy mẫu xét nghiệm: ...............................
10. Người lấy mẫu xét nghiệm: ..........................................................................................
11. Bệnh viện:.....................................................................................................................
12. Chẩn đoán sơ bộ: ........................................................................................................
II. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (không được bỏ trống)
13. Sốt:…………….°C (thân nhiệt tối đa). Kéo dài: (ngày).
14. Phát ban: | □ Có | □ Không |
15. Đau khớp: | □ Có | □ Không |
16. Đau cơ: | □ Có | □ Không |
17. Viêm kết mạc (xung huyết, không mủ): | □ Có | □ Không |
18. Biểu hiện xuất huyết: | □ Có | □ Không |
19. Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn: | □ Có | □ Không |
20. Da xung huyết: | □ Có | □ Không |
21. Vật vã, li bì: | □ Có | □ Không |
22. Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan: | □ Có | □ Không |
23. Các triệu chứng khác: ……………………………………………………………………………………………… |
| Ngày .... tháng ..... năm 201.... |
Yêu cầu xét nghiệm:
□ Realtime RT-PCR: (mẫu máu lấy từ ngày khởi phát triệu chứng thứ 1 đến 5)
□ Khác (ghi rõ):.....................................................................
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM: …………………………………………….
|
Cơ quan chủ quản ………………..
Đơn vị báo cáo …………………….
DANH SÁCH GỬI MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM VI RÚT DENGUE/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA
Tuần lễ thứ:….. (từ thứ Hai ngày …./…./…. đến thứ Sáu ngày …./…./….)
STT | Mã số BN | Họ và tên | Tuổi | Địa chỉ nơi ở (số nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh) | Nội trú /ngoại trú | Họ tên Cha/mẹ/ người thân | Điện thoại liên lạc | Ngày khởi bệnh | Ngày vào viện | Chẩn đoán LS | Giờ, ngày lấy mẫu | Loại bệnh phẩm | Kết quả NS1 (nếu có) | Yêu cầu XN | Ghi chú |
| |
Nam | Nữ |
| |||||||||||||||
rRT-PCR |
| ||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng ... năm 201 ... |
|
PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM SXHD, BỆNH DO VI RÚT ZIKA, CHIKUNGUNYA
Mã số bệnh nhân: _ _/_ _/_ _/_ _ _
Họ và tên: ……………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:_ _/_ _ /_ _ _ _ Tuổi (năm): ___
Giới: □nam □Nữ
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………….
Địa chỉ: Số nhà/số phòng:………………………….Xã/phường:…………………………
Quận/huyện: ………………………………….Tỉnh, thành phố: ………………………………
Ngày nhập viện: _ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)
Ngày khởi phát: _ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)
Ngày lấy mẫu::_ _/_ _/20_____(ngày/tháng/năm)
Thời gian lấy mẫu:_ _giờ_ _phút
Loại bệnh phẩm:
□ Huyết thanh □ Khác (ghi rõ) ………………………………
Nơi lấy mẫu: …………………………………………………………….
Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm (ký, họ tên) | Người lấy mẫu (ký, họ tên) |
Số điện thoại của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm: …………………………………………………….. |
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Viện VSDT/Pasteur: …………………………………………………………………
Mã số bệnh nhân: _ _/_ _/_ _/_ _ ___
Ngày nhận bệnh phẩm:_ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)
Tình trạng bệnh phẩm: □Tốt □Không tốt □Từ chối xét nghiệm (lý do:…….)
Ngày xét nghiệm: __ __/_ _/20____ (ngày/tháng/năm)
Kỹ thuật xét nghiệm: ………………
Kết quả: □ Zika □Dengue □Chikungunya
□Vi rút Arbo khác (ghi rõ ………………………………………)
| ……. ngày …… tháng ….. năm 201… |
Tên Viện VSDT/Pasteur: ………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Tên khoa/phòng: ………………………….. | Ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi:………………………………………
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH NHÂN SXHD/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA
Từ ngày ………………Đến …………….
STT | Mã số bệnh nhân | Họ và tên | Tuổi | Giới | Địa chỉ nơi ở (số nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh) | Nơi gửi mẫu | Ngày khởi bệnh | Ngày, giờ lấy mẫu | Ngày nhận mẫu | Ngày xét nghiệm | Kết quả xét nghiệm | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người thực hiện xét nghiệm | Phụ trách phòng xét nghiệm |
|
Tên đơn vị …………………………………..
Bệnh phẩm, Phiếu điều tra trường hợp bệnh
NĂM…. |
| Mẫu 5 |
Số thứ tự tuần | Thời gian thực hiện | Ngày giao - nhận | Số lượng bệnh phẩm | Số phiếu điều tra (Mẫu 1) | Chữ ký và tên người giao | Chữ ký và tên người nhận | Ghi chú |
| Từ ……….. Đến ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Từ ………. Đến …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Từ ………. Đến …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
Cơ quan chủ quản ……………………. |
Ấp/Khu phố:_____________ Phường/xã:______________ Quận/huyện______________
Ngày tra : ______/_____ /_______ Người điều tra :________________
STT | Địa điểm giám sát | Tổng số Muỗi bắt được | Aedes aegypti | Acdes albopictus | Culex fatigans | Loại muỗi khác | Nhà có muỗi Aedes | Ghi chú | ||||
Cái | Đực | Cái | Đực | Cái | Đực | Cái | Đực | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng … năm 201 … |
Cơ quan chủ quản…………………………… |
PHIẾU KHẢO SÁT LĂNG QUĂNG TẠI Ổ DỊCH
• Địa điểm khảo sát: Tổ…………..Ấp……………….Xã/Phường…………………………….Huyện/Thị xã ……………………………….
• Ngày khảo sát:……………………………….. Người khảo sát: ……………………………………..
Số TT | Tên chủ hộ | Dụng cụ chứa nước | Đồ vật linh tinh | Đồ vật phế thải | Có LQ | Ghi chú | ||||||||||||
Lu | Khạp | Hồ | Phuy | Thùng, xô, chậu nhựa | Khác | Chân chén | Bình bông | Máng gia súc | Khác | Gáo dừa | Lon, hũ | Mảnh lu bể | Lốp xe cũ | Khác | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng … năm 201 … |
|
VIỆN ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VIRÚT DENGUE/ZIKA/CHIKUNGUNYA TRÊN MUỖI AEDES
Kính gửi: ………………………………………………………..
Kỹ thuật xét nghiệm:…………………….
Đơn vị gửi mẫu: ………………………………………….
STT | Mã số mẫu | Địa điểm thu mẫu | Số lượng muỗi | Ngày PXN nhận mẫu | Ngày làm XN | Kết quả xét nghiệm | ||
Denv | Zika | Chikv | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng … năm … |
|
Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/thành phố:
Quận/huyện:
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRA VÉC TƠ TẠI Ổ DỊCH
Tháng ……….năm…………
STT | Địa phương | Điểm giám sát | Số hộ tra | Aedes aegypti | Aedes albopictus | ||||||||
Chỉ số Breteau | Chỉ số nhà có bọ gậy | Tỷ lệ % DCCN có bọ gậy | Chỉ số mật độ muỗi | Chỉ số nhà có muỗi | Chỉ số Breteau | Chỉ số nhà có bọ gậy | Tỷ lệ % DCCN có bọ gậy | Chỉ số mật độ muỗi | Chỉ số nhà có muỗi | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
|
Tên đơn vị …………………………………..
NĂM…. |
Tên đơn vị………………………. | Mẫu 10 |
SỔ GIAO NHẬN MẪU MUỖI AEDES
STT | Ngày gửi | Nơi gửi | Mã hóa của mẫu | Người gửi (cán bộ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/ Trung tâm Y tế huyện) | Người giao (nhân viên bưu điện/ vận chuyển hàng) | Người nhận (cán bộ Khoa Côn trùng của Viện ………..) | |||
Họ và tên - Ký nhận | Số điện thoại | Họ và tên - Ký nhận | Số điện thoại | Họ và tên - Ký nhận | Số điện thoại | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 7181/BYT-KCB năm 2015 về tích cực triển khai việc phòng, chống bệnh dịch sốt xuất huyết Dengue, tay chân miệng do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 3792/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do vi rút Zika do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Chỉ thị 09/CT-BYT về tổ chức chiến dịch diệt muỗi, lăng quăng lần 2 năm 2016 và triển khai công tác phòng chống bệnh do vi rút zika và sốt xuất huyết do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 1242/KCB-NV năm 2018 về tăng cường trong công tác khám, phân loại, điều trị bệnh sởi, tay chân miệng và sốt xuất huyết Dengue nhằm chống quá tải, giảm lây nhiễm chéo và giảm tử vong do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 5Chỉ thị 07/CT-BYT năm 2019 về tăng cường công tác phòng chống bệnh sốt xuất huyết do Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư 48/2010/TT-BYT hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm do Bộ Y tế ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Công văn 7181/BYT-KCB năm 2015 về tích cực triển khai việc phòng, chống bệnh dịch sốt xuất huyết Dengue, tay chân miệng do Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 54/2015/TT-BYT hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3792/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh do vi rút Zika do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Chỉ thị 09/CT-BYT về tổ chức chiến dịch diệt muỗi, lăng quăng lần 2 năm 2016 và triển khai công tác phòng chống bệnh do vi rút zika và sốt xuất huyết do Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 8Quyết định 3091/QĐ-BYT năm 2017 hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 1242/KCB-NV năm 2018 về tăng cường trong công tác khám, phân loại, điều trị bệnh sởi, tay chân miệng và sốt xuất huyết Dengue nhằm chống quá tải, giảm lây nhiễm chéo và giảm tử vong do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 10Chỉ thị 07/CT-BYT năm 2019 về tăng cường công tác phòng chống bệnh sốt xuất huyết do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 4607/QĐ-BYT năm 2017 về Kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt Nam giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 4607/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực