- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật khí tượng thủy văn 2015
- 4Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2021/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢNG BÌNH CHƯA ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2020/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 657/TTr-STNMT ngày 04 tháng 11 năm 2021.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm (điểm quan trắc) thủy văn trên các sông thuộc địa bàn tỉnh Quảng Bình chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ công tác phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội.
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng chống lũ, ngập lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm (điểm quan trắc) thủy văn trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Bình được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tiếp nhận, tổng hợp thông tin phản hồi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc sử dụng cấp báo động lũ tại các trạm (điểm quan trắc) thủy văn trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Bình trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Định kỳ hằng năm, tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện Quyết định này, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung danh sách các trạm (điểm quan trắc) thủy văn được quy định cấp báo động lũ và mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ cho phù hợp với thực tế; gửi báo cáo UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm thực hiện rà soát, đánh giá.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền tổ chức sử dụng các quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ đảm bảo hiệu quả.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ hàng năm đánh giá việc thực hiện Quyết định này và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn kiêm Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh; Giám đốc Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TRÊN CÁC SÔNG THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢNG BÌNH CHƯA ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2020/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | TÊN SÔNG | TRẠM | ĐỊA PHẬN | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | ||||
1 | Roòn | Quảng Phú | Quảng Phú, Quảng Trạch | 1.3 | 2.1 | 2.7 |
2 | Gianh | Quảng Thanh | Quảng Thanh, Quảng Trạch | 1.2 | 2.1 | 2.7 |
3 | Rào Nan | Cao Quảng | Cao Quảng, Tuyên Hóa | 28.5 | 31.0 | 33.0 |
4 | Son | Phong Nha | Phong Nha, Bố Trạch | 3.5 | 5.0 | 6.5 |
5 | Lý Hòa | Lý Hòa | Hải Phú, Bố Trạch | 1.2 | 2.0 | 2.6 |
6 | Nhật Lệ | Hàm Ninh | Hàm Ninh, Quảng Ninh | 1.2 | 2.0 | 2.6 |
- 1Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2020 về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 3911/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quyết định 2685/QĐ-UBND về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Sơn La chưa được quy định trong Quyết định 05/2020/QĐ-TTg
- 4Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 67/2022/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại Trạm thuỷ văn Phước Bình, Phước Hà và Phước Hữu trên các sông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 2/2024/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc địa bàn quản lý của tỉnh Phú Thọ
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật khí tượng thủy văn 2015
- 4Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2020 về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3911/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quyết định 2685/QĐ-UBND về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các tuyến sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Sơn La chưa được quy định trong Quyết định 05/2020/QĐ-TTg
- 10Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 67/2022/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại Trạm thuỷ văn Phước Bình, Phước Hà và Phước Hữu trên các sông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí suối thuộc phạm vi tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 2/2024/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc địa bàn quản lý của tỉnh Phú Thọ
Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi tỉnh Quảng Bình chưa được quy định tại Quyết định 05/2020/QĐ-TTg
- Số hiệu: 46/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực