- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 1Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước như sau:
1. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương (chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).
2. Nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương (chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ I
PHÂN CẤP NGUỒN THU CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị: (%)
Số thứ tự | Các khoản thu | Tổng số | Chia ra ngân sách các cấp | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||||
Quỹ phát triển đất | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện, thị xã, T.phố | Ngân sách xã, phường, thị trấn | |||
I | NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100% |
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp Nhà nước nộp (cả doanh nghiệp Trung ương và doanh nghiệp địa phương) |
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành) | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
| - Lệ phí môn bài | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thu hồi vốn và thu khác của doanh nghiệp địa phương | 100 |
| 100 |
|
|
2 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 100 |
| 100 |
|
|
3 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
| 100 |
|
4 | Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác |
|
|
|
|
|
| - Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện | 100 |
| 100 |
|
|
| - Các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện | 100 |
|
| 100 |
|
| - Các xã, phường, thị trấn thực hiện | 100 |
|
|
| 100 |
5 | Xử phạt an toàn giao thông |
|
|
|
|
|
| - Đơn vị tỉnh nộp (được hưởng 100% của 30% điều tiết ngân sách tỉnh) | 100 |
| 100 |
|
|
| - Đơn vị huyện nộp (được hưởng 100% của 30% điều tiết ngân sách huyện, thị xã, thành phố) | 100 |
|
| 100 |
|
6 | Thu từ huy động xây dựng cơ sở hạ tầng (tiền vay) | 100 |
| 100 |
|
|
7 | Thu khác ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
8 | Lệ phí môn bài doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
9 | Thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã,thành phố do Cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
| 100 |
|
10 | Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã,thành phố do Cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
| 100 |
|
11 | Thuế tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã,thành phố do Cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
| 100 |
|
12 | Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
| - Tại xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
|
| 100 |
13 | Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
14 | Thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
15 | Thuế tiêu thụ đặc biệt của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
16 | Thuế tài nguyên của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
17 | Thu sự nghiệp |
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
| - Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
18 | Thu dân đóng góp và đóng góp tự nguyện |
|
|
|
|
|
| - Đóng góp cho tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
| - Đóng góp cho huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
| - Đóng góp cho xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
19 | Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
| - Thu viện trợ của tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thu viện trợ của huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
| - Thu viện trợ của xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
20 | Thu tiền đền bù |
|
|
|
|
|
| - Tiền đền bù cho tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
| - Tiền đền bù cho huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
| - Tiền đền bù cho xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
21 | Phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
| - Đơn vị thuộc xã, phường thị trấn quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
22 | Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
| - Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
23 | Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|
| - Ngân sách tỉnh chuyển nguồn | 100 |
| 100 |
|
|
| - Ngân sách huyện, thị xã, thành phố chuyển nguồn | 100 |
|
| 100 |
|
| - Ngân sách xã, phường, thị trấn chuyển nguồn | 100 |
|
|
| 100 |
24 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
| - Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
| - Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
25 | Thu kết dư |
|
|
|
|
|
| - Thu kết dư ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
| - Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
26 | Thu khác ngân sách theo luật định |
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp | 100 |
| 100 |
|
|
| - Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp | 100 |
|
| 100 |
|
| - Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý nộp | 100 |
|
|
| 100 |
27 | Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
28 | Thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào cửa khẩu tỉnh Quảng Bình | 100 |
| 100 |
|
|
29 | Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (giá đất x 70%) | 100 |
| 100 |
|
|
II | NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
1 | Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của doanh nghiệp nhà nước | 100 |
| 80 |
| 20 |
2 | Tiền thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 100 |
| 50 | 50 |
|
3 | Tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 100 | 10 | 50 | 40 |
|
| - Trên địa bàn các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 | 10 | 10 |
| 80 |
| - Khu vực Trung tâm huyện lỵ huyện Quảng Trạch theo quy hoạch được duyệt | 100 |
|
| 100 |
|
4 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
4.1 | Các xã chưa hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 | 10 | 10 |
| 80 |
4.2 | Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc thành phố Đồng Hới | 100 | 10 | 20 | 25 | 45 |
4.3 | Các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trước 2016 thuộc huyện, thị xã được hưởng trong 2 năm 2017, 2018 | 100 | 10 | 10 |
| 80 |
4.4 | Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới từ 2016 trở đi thuộc huyện, thị xã được hưởng thêm 2 năm sau năm hoàn thành | 100 | 10 | 10 |
| 80 |
4.5 | Sau 2 năm được hưởng theo tỷ lệ ở điểm 4.3 và 4.4, các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc huyện, thị xã được hưởng theo tỷ lệ | 100 | 10 | 20 | 10 | 60 |
4.6 | Khu vực Trung tâm huyện lỵ huyện Quảng Trạch theo quy hoạch được duyệt | 100 |
|
| 100 |
|
4.7 | Các thị trấn thuộc các huyện | 100 | 10 | 30 | 40 | 20 |
4.8 | Các phường thuộc thị xã Ba Đồn | 100 | 10 | 20 | 10 | 60 |
4.9 | Riêng phường Ba Đồn | 100 | 10 | 30 | 40 | 20 |
4.10 | Các phường thuộc thành phố Đồng Hới | 100 | 10 | 50 | 30 | 10 |
5 | Phí thu từ hoạt động tham quan Phong Nha - Kẻ Bàng | 100 |
| 75 | 5 | 20 |
6 | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
| - Đơn vị thuộc tỉnh quản lý | 100 |
| 20 | 30 | 50 |
| - Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý | 100 |
|
| 50 | 50 |
7 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
| - Bộ Tài nguyên - Môi trường cấp cho các đơn vị | 100 |
| 100 | 0 | 0 |
| - UBND tỉnh cấp cho đơn vị thuộc tỉnh do Cục Thuế thu | 100 |
| 20 | 30 | 50 |
| - UBND tỉnh cấp cho đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
| 50 | 50 |
8 | Tiền thu sử dụng khu vực biển | 100 |
| 60 | 40 |
|
| III/ NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
1 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 30 | 70 |
2 | Thuế tài nguyên của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu | 100 |
|
| 50 | 50 |
3 | Lệ phí môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường thuộc thị xã; xã, thị trấn thuộc huyện; xã thuộc thành phố | 100 |
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
| 70 | 30 |
4 | Lệ phí trước bạ nhà, đất và các tài sản khác |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn thuộc huyện; xã, phường thuộc thị xã; xã thuộc thành phố | 100 |
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
| 70 | 30 |
5 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ hộ gia đình |
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | 100 |
|
| 30 | 70 |
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án theo các lĩnh vực do tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do UBND tỉnh đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
đ) Chi Quỹ phát triển đất.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, bao gồm: Giáo dục trung học phổ thông, dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác; Đại học chính quy, tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội (phần giao tỉnh quản lý):
c.1. Quốc phòng:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;
- Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh, thành khu vực phòng thủ theo phân công;
- Tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên theo quy định của pháp luật về Dự bị động viên;
- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
- Đảm bảo chế độ, chính sách đối với sỹ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Đảm bảo công tác phòng không nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về công tác phòng không nhân dân;
- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;
- Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh;
- Kinh phí cho công tác giáo dục quốc phòng toàn dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt học tại trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng;
- Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công quy định tại Nghị định của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách cấp tỉnh;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
c.2. An ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của pháp luật;
- Quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài tại địa phương;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
- Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công quy định tại Nghị định của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Chi phòng, chống tội phạm, phòng, chống tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật; chi phòng chống ma túy;
- Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương;
- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ.
c.3. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp luật cho các đối tượng theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách cấp tỉnh.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh quản lý;
i) Các hoạt động kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý, bao gồm:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Điều tra cơ bản, đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
- Sự nghiệp thị chính (trừ phần giao cho thành phố): Hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
- Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;
- Sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt ngân sách cấp huyện)
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư cho các dự án theo các lĩnh vực do huyện quản lý;
Riêng đối với thị xã, thành phố có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác theo phân cấp.
b) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề: Bao gồm các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (chi nhà trẻ công lập, mẫu giáo, giáo dục tiểu học, phổ thông trung học cơ sở, giáo dục đào tạo và dạy nghề theo phân cấp).
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao huyện quản lý;
b.1. Quốc phòng:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của huyện;
- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở huyện;
- Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện;
- Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương theo khả năng ngân sách cấp huyện;
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
b.2. An ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
- Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương;
- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
b.3. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở thuộc huyện quản lý.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Chi phòng bệnh, chữa bệnh (các trạm y tế xã, phường, thị trấn) và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình; Bảo hiểm y tế các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các hoạt động y tế khác;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do huyện quản lý;
i) Các hoạt động kinh tế do các cơ quan cấp huyện quản lý, bao gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chi miễn thu bù thủy lợi phí, hỗ trợ địa phương sản xuất lúa,…
- Giao thông: Duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông nông thôn; các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thành phố, thị xã đảm nhiệm;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, vệ sinh đô thị, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trên địa bàn thị trấn thì được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế mà không phân cấp cho thị trấn;
- Thực hiện công tác khảo sát, thu thập tài liệu phục vụ cho công tác lập đề án phân loại đô thị và Chương trình phát triển đô thị; tổ chức công bố quyết định công nhận đô thị;
- Các hoạt động đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác; hoạt động điều tra cơ bản; các hoạt động sự nghiệp về tài nguyên;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật được phân cấp;
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
5. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
6. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
- Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;
- Sử dụng dự phòng ngân sách huyện để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi tắt ngân sách cấp xã)
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn được phân cấp theo quy định;
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho từng công trình nhất định, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực.
2. Chi thường xuyên
a) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự - an toàn xã hội, bao gồm:
a.1. Công tác dân quân tự vệ:
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
a.2. Công tác trật tự - an toàn xã hội:
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
- Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Chi đảm bảo hoạt động của Công an cấp xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
a.3. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở thuộc cấp xã quản lý.
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ kinh phí nhà trẻ, mẫu giáo, kể cả hỗ trợ cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ công tác khám, chữa bệnh trên địa bàn cấp xã;
d) Chi hoạt động văn hóa, thông tin;
đ) Chi hoạt động phát thanh;
e) Chi hoạt động thể dục - thể thao;
g) Chi hoạt động bảo vệ môi trường;
k) Chi các hoạt động kinh tế, bao gồm:
- Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi. Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh;
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định;
- Riêng đối với xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch chi cho công tác vệ sinh, an ninh trật tự tại xã.
l) Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước;
- Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại xã;
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
- Chi đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
m) Chi cho công tác xã hội do cấp xã quản lý: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc (nghỉ hưu), chi thăm hỏi gia đình chính sách, cứu tế xã hội, người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp);
n) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã sang năm sau.
- 1Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 2Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND9 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
- 7Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 48/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
- 9Quyết định 96/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 12Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 5, phần I, Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
- 14Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 15Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 16Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 17Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 2Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 10Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 14Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND9 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
- 15Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 16Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Quyết định 48/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
- 18Quyết định 96/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 19Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020
- 20Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 21Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 5, phần I, Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 22Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
- 23Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 46/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Ngày hết hiệu lực: 10/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực