- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 7 về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 480/QĐ-CTUBND ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức bồi dưỡng biểu diễn và luyện tập đối với các tuyên truyền viên trong biên chế thuộc các Đội Thông tin lưu động.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46 /2013/QĐ-UBND Ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định).
1. Phạm vi điều chỉnh: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Định mức hoạt động:
TT | Nội dung | Các chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | Từ 100 đến 120 buổi | Từ 80 đến 90 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi đội Thông tin lưu động | Từ 1 đến 2 cuộc | Từ 1 đến 2 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác. | Từ 7 đến 11 tài liệu | Từ 7 đến 11 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | Từ 1 đến 2 lớp | Từ 1 đến 2 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | Từ 4 đến 6 chương trình | Từ 3 đến 5 chương trình |
4. Mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn):
a. Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện được hưởng mức chi đặc thù như sau:
ĐVT: đồng/người/buổi
TT | Nội dung | Định mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi). | 40.000 | 40.000 |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính - số lượng vai chính do Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện quyết định). | 65.000 | 50.000 |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác). | 50.000 | 35.000 |
b. Tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có), cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định trên đây.
5. Các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như sau:
ĐVT: đồng/người/buổi
TT | Nội dung | Định mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi) | 80.000 | 80.000 |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính - số lượng vai chính do Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện quyết định) | 130.000 | 90.000 |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 100.000 | 70.000 |
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước./.
- 1Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 10Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 46/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Mai Thanh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết