- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 4Nghị định 16/2009/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 7Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 8Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 1Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận
- 2Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2013/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2010 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ TƯ PHÁP BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/02/2013 của Chính Phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 233/TTr-STP ngày 28 tháng 8 năm 2013 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận. Cụ thể:
1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; công chứng; chứng thực; nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; đăng ký giao dịch bảo đảm; công tác bồi thường của Nhà nước; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải ở cơ sở; bán đấu giá tài sản; pháp chế; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; kiểm soát thủ tục hành chính; xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.”
2. Bổ sung thêm Khoản 28 và Khoản 29, Điều 2 như sau:
“28. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện quản lý Nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Triển khai hoạt động về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề xuất việc phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan ở địa phương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
29. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
b) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết theo thẩm quyền khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp về công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.”
3. Sửa đổi Khoản 28, Điều 2 thành Khoản 30, Điều 2, cụ thể như sau:
“30. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.”
4. Sửa đổi Khoản 7, Điều 2, như sau:
“7. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.”
5. Sửa đổi Khoản 18, Điều 2, như sau:
“18. Công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về việc thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn toàn tỉnh;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đồng thời làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật trên địa bàn toàn tỉnh.”
6. Sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 3, như sau:
“2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức, phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp, gồm có:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Văn bản;
- Phòng Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật;
- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Phòng Hành chính tư pháp;
- Phòng Bổ trợ tư pháp;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 140/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Tư Pháp tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND
- 4Quyết định 469/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương Mại và Du Lịch tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình
- 6Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và công chức đang đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc sang Sở Tư pháp
- 7Quyết định 634/QĐ-UB năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy ngành tư pháp tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận
- 9Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận
- 3Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 4Nghị định 16/2009/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 7Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 8Quyết định 140/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Tư Pháp tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 10Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND
- 12Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 15Quyết định 469/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương Mại và Du Lịch tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình
- 17Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và công chức đang đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc sang Sở Tư pháp
- 18Quyết định 634/QĐ-UB năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy ngành tư pháp tỉnh Ninh Bình
- 19Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 46/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận
- Số hiệu: 46/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực