Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 46/2008/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 06 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG TRONG CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về Phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 07/2002/TTLT-BTM-UBDT-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại (nay là bộ Công thương), Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc), Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1642/TTr-STC ngày 23/9/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2.

1. Mức trợ cước vận chuyển quy định tại Điều 1 là mức tối đa đã bao gồm các khoản chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt, phí: cầu, đường, phà (nếu có) trong vận chuyển.

a) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách được hưởng trợ cước vận chuyển của Nhà nước (phân bón hóa học, muối iốt, thu mua sản phẩm nông sản): Nếu các đơn vị có phương tiện tự vận chuyển hàng hóa, hoặc thuê phương tiện vận chuyển có mức chi phí thực tế (bao gồm: toàn bộ những chi phí để vận chuyển hàng hóa về đến điểm bán theo quy định để bán đến tận tay người dân, hoặc toàn bộ những chi phí để vận chuyển hàng nông sản phẩm về kho trung tâm huyện để bảo quản, tiêu thụ) thấp hơn mức trợ cước vận chuyển tối đa, thì phần chênh lệch (nếu có) đơn vị được hạch toán vào thu nhập của đơn vị theo quy định hiện hành.

b) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách cấp không thu tiền của Nhà nước (muối iốt, dầu hỏa thắp sáng): các đơn vị được thanh toán theo mức chi thực tế toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt, phí: cầu, đường, phà (nếu có) trong vận chuyển hàng hóa về đến điểm cấp phát cho bà con nhân dân nhưng không vượt quá mức trợ cước vận chuyển tối đa quy định đối với từng mặt hàng.

2. Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện. Khi cước vận tải hàng hóa bằng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng được điều chỉnh, bổ sung, hoặc các yếu tố chi phí trong mức trợ cước vận chuyển nêu trên thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở Tài chính xem xét, tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 111/2005/QĐ-UB ngày 19/5/2005 về việc điều chỉnh mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách Miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này đối với những khối lượng hàng hóa vận chuyển đã được thanh quyết toán kinh phí trợ cước vận chuyển và cấp không thu tiền.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG TRONG CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG PHÂN BÓN HÓA HỌC TỪ ĐIỂM MUA HÀNG VỀ ĐẾN TRUNG TÂM XÃ, CỤM XÃ:

1. Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng (kho của các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng phân bón ngoài tỉnh) về đến trung tâm xã, cụm xã:

ĐVT: đồng/tấn

Số TT

Địa bàn

Tổng số

Trong đó

Từ điểm mua hàng về đến TT huyện

Từ TT huyện về đến TT xã, cụm xã

1

Huyện Đạ Huoai

332.000

198.000

134.000

2

Huyện Đạ Tẻh

379.000

235.000

144.000

3

Huyện Cát Tiên

450.000

273.000

177.000

4

Thị xã Bảo Lộc

315.000

224.000

91.000

5

Huyện Bảo Lâm

393.000

251.000

142.000

6

Huyện Di Linh

433.000

302.000

131.000

7

Huyện Đức Trọng

457.000

327.000

130.000

8

Huyện Lâm Hà

517.000

351.000

166.000

9

Huyện Đơn Dư­ơng

479.000

345.000

134.000

10

Thành phố Đà Lạt

483.000

377.000

106.000

11

Huyện Lạc Dư­ơng

539.000

399.000

140.000

12

Huyện Đam Rông

682.000

512.000

170.000

 

Bình quân

455.000

316.000

139.000

2. Mức trợ cước vận chuyển từ nhà máy phân bón Bình Điền (Đức Trọng) về đến trung tâm xã, cụm xã:

ĐVT: đồng/tấn

STT

Địa bàn

Tổng số

Trong đó

Từ chân hàng tại Đức Trọng đến TT huyện

Từ TT huyện về đến TT xã, cum xã

1

Huyện Đạ Huoai

264.000

162.000

102.000

2

Huyện Đạ Tẻh

300.000

199.000

101.000

3

Huyện Cát Tiên

359.000

237.000

122.000

4

Thị xã Bảo Lộc

195.000

116.000

79.000

5

Huyện Bảo Lâm

253.000

141.000

112.000

6

Huyện Di Linh

169.000

63.000

106.000

7

Huyện Đức Trọng

103.000

-

103.000

8

Huyện Lâm Hà

161.000

31.000

130.000

9

Huyện Đơn Dương

146.000

31.000

115.000

10

Thành phố Đà Lạt

146.000

60.000

86.000

11

Huyện Lạc Dương

204.000

82.000

122.000

12

Huyện Đam Rông

319.000

188.000

131.000

 

Bình quân

218.000

109.000

109.000

II. MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG MUỐI IỐT VÀ DẦU HỎA TỪ ĐIỂM THU MUA HÀNG VỀ ĐẾN TRUNG TÂM XÃ, CỤM XÃ:

1. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ điểm mua hàng về đến trung tâm huyện:

a) Mặt hàng muối iốt:

ĐVT: đồng/tấn

STT

Địa bàn

Mức trợ cước từ Ninh Thuận về đến trung tâm huyện

STT

Địa bàn

Mức trợ cước từ TPHCM về đến trung tâm huyện

1

Huyện Đạ Huoai

412.000

1

Huyện Đạ Huoai

213.000

2

Huyện Đạ Tẻh

453.000

2

Huyện Đạ Tẻh

253.000

3

Huyện Cát Tiên

496.000

3

Huyện Cát Tiên

296.000

4

Thị xã Bảo Lộc

343.000

4

Thị xã Bảo Lộc

241.000

5

Huyện Bảo Lâm

371.000

5

Huyện Bảo Lâm

276.000

6

Huyện Di Linh

285.000

6

Huyện Di Linh

325.000

7

Huyện Đức Trọng

226.000

7

Huyện Đức Trọng

352.000

8

Huyện Lâm Hà

249.000

8

Huyện Lâm Hà

384.000

9

Huyện Đơn Dương

204.000

9

Huyện Đơn Dương

377.000

10

Thành phố Đà Lạt

277.000

10

Thành phố Đà Lạt

400.000

11

Huyện Lạc Dương

306.000

11

Huyện Lạc Dương

444.000

12

Huyện Đam Rông

423.000

12

Huyện Đam Rông

564.000

 

Bình quân

337.000

 

Bình quân

344.000

- Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng tại TPHCM: áp dụng cho cả khối lượng mua tại Hòn Khói – Khánh Hòa;

- Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng tại Ninh Thuận: áp dụng cho cả khối lượng mua tại Bình Thuận

b) Mặt hàng dầu hỏa: các đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng nhận hàng tại kho xăng dầu ở trung tâm huyện.

2. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, cụm xã:

ĐVT: đồng/tấn

Mức trợ cước

Áp dụng cho các xã

Thuộc địa bàn

145.000

Đạ Oai, Đạ Tồn.

Huyện Đạ Huoai

Đạ Kho, Hà Đông, H­ương Lâm, An Nhơn, Quốc Oai, Mỹ Đức.

Huyện Đạ Tẻh

TT Đồng Nai, Quảng Ngãi, Đức Phổ, Phư­ớc Cát 1

Huyện Cát Tiên

DamB'Ri

TX Bảo Lộc

Lộc Quảng, Lộc Ngãi

Huyện Bảo Lâm

Tân Nghĩa, Gung Ré, Bảo Thuận, Liên Đầm

Huyện Di Linh

Tân Hội, N'Thôn Hạ

Huyện Đức Trọng

165.000

Hà Lâm

Huyện Đạ Huoai

Đạ Lây

Huyện Đạ Tẻh

Lộc Thành, Lộc Nam, B'Lá.

Huyện Bảo Lâm

Hòa Bắc, Hòa Trung, Tam Bố, Gia Hiệp, Tân Th­ượng, Đinh Trang Hòa

Huyện Di Linh

Ninh Loan, Ninh Gia.

Huyện Đức Trọng

Đạ Ròn.

Huyện Đơn Dư­ơng

196.000

TT Dạm Ri, Xã Đạm Ri, Đoàn Kết, DạpLoa.

Huyện Đạ Huoai

Đạ Pal, Quảng Trị, Triệu Hải.

Huyện Đạ Tẻh

Gia Viễn, Nam Ninh, Tiên Hoàng, T­ Nghĩa.

Huyện Cát Tiên

Hòa Nam.

Huyện Di Linh

Tân Thành, Đà Loan, Tà Hin.

Huyện Đức Trọng

P'Róh.

Huyện Đơn Dư­ơng

Tân Hà, TT Nam Ban, Gia Lâm.

Huyện Lâm Hà

LiênS'ronh, DaRSal, Phi Liêng.

Huyện Đam Rông

245.000

Lộc Đức.

Huyện Bảo Lâm

Tà Năng.

Huyện Đức Trọng

Ka Đơn, TuTra.

Huyện Đơn Dư­ơng

Hoài Đức, Phi Tô, Phúc Thọ, Liên Hà, Đan Phượng, Mê Linh, Đông Thanh, Tân Thanh.

Huyện Lâm Hà

 

Đạ Sar, Đa Nhim.

Huyện Lạc Dư­ơng

Rô Men.

Huyện Đam Rông

255.000

Ph­ước Cát 2, Mỹ Lâm

Huyện Cát Tiên

Tân Lạc.

Huyện Bảo Lâm

Đinh Trang Th­ượng

Huyện Di Linh

Đạ Tông, Đạ Long, ĐạM'Rông

Huyện Đam Rông

295.000

Ph­ớc Lộc.

Huyện Đạ Huoai

Lộc Phú, Lộc Tân, Lộc Lâm.

Huyện Bảo Lâm

Gia Bắc.

Huyện Di Linh

Đạ K'Nàng

Huyện Đam Rông

360.000

Lộc Bắc, Lộc Bảo

Huyện Bảo Lâm

Sơn Điền

Huyện Di Linh

Đ­ng K'Nớ, Đạ Chais

Huyện Lạc D­ương

600.000

Đồng Nai Thư­ợng

Huyện Cát Tiên

80.000

Các xã, thị trấn còn lại và các ph­ường, xã thuộc TP Đà lạt, TX Bảo Lộc

Các huyện, TP Đà Lạt, TX Bảo Lộc

III. MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM BẮP HẠT CHÈ BÚP TƯƠI:

1. Mức trợ cước vận chuyển:

Đơn vị tính: đồng/tấn

Sản phẩm

Địa bàn

Mức trợ cước

1. Bắp hạt

1- Di Linh:

 

- Gia Bắc

300.000

- Sơn Điền

330.000

 - Đinh Trang Th­ượng

290.000

2- Đức Trọng:

 

 Đà Loan, Ninh Loan, Tà Năng, Tà Hine

292.000

3- Lâm Hà:

 

 - Liên Hà

391.000

4- Đam Rông:

 

Đạ Tông, Đạ Long, ĐạM'Rông, RôMen, ĐaR' Sal, Liên S'Rônh, Phi Liêng, ĐạK'Nàng

533.000

5- Lạc D­ương:

 

Đạ Sar, Đa Nhim, Đạ chais, Đi­ng K' Nớ

452.000

2. Chè búp t­ươi

1- Từ Lộc Bắc, Lộc Bảo về đến Nhà máy sơ chế chè Lộc Bắc

267.000

 

 - Từ Nhà máy sơ chế chè Lộc Bắc về đến Bảo Lộc

351.000

2- Lộc Bắc, Lộc Bảo, B'Lá, Lộc Lâm, Lộc Phú và Tân Lạc (Bảo Lâm) về đến Bảo Lộc.

525.000

2. Giá thu mua sản phẩm:

- Giá thu mua chè búp t­ươi của nông dân = giá mua của nhà máy chè tại thị xã Bảo Lộc trừ (-) chi phí l­ưu thông hợp lý 150.000 đồng/tấn.

- Giá thu mua bắp hạt của nông dân = Giá mua tại Trung tâm huyện Đức Trọng trừ (-)chi phí l­ưu thông hợp lý 150.000 đồng/tấn./-

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 46/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/10/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Huỳnh Đức Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/10/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 20/03/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản