Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2002 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở TẠI XÃ MỄ TRÌ, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 649/2001/TTr-KTST ngày 20 tháng 12 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập năm 2001, để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
- Khu đất xây dựng nhà ở nằm ở phía Tây Thành phố, thuộc xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm.
+ Phía Bắc và Đông giáp khu dân cư hiện có của thôn Mễ Trì Thượng, xã Mễ Trì và khu nhà ở do Công ty Kinh doanh nhà số 3 làm Chủ đầu tư.
+ Phía Nam giáp đường Láng - Hoà Lạc.
+ Phía Tây là ruộng canh tác xã Mễ Trì.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 76.904 m2.
+ Quy mô dân số (quy hoạch) là: 1.590 người.
Cụ thể hoá một phần của quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000, đã được phê duyệt tại Quyết định số 14/2000/QĐ-UB , ngày 14/02/2000 của UBND Thành phố nhằm :
- Kết hợp xây dựng, cải tạo giữa khu xây dựng mới và khu dân cư thôn Mễ Trì hạ để hoàn chỉnh một khu dân cư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường, điện, nước...) với hạ tầng xã hội (nhà trẻ, mẫu giáo,...), các công trình phục vụ công cộng và nhu cầu của địa phương (trụ sở HTX...); phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng, huy động được nhiều nguồn vốn hợp pháp cùng tham gia đầu tư xây dựng.
- Đánh giá, phân khu chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng; tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất phù hợp cho từng ô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho các Chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
- Quy hoạch một khu nhà ở mới khang trang, hiện đại, hoà nhập với khu dân cư làng xóm hiện có, tăng quỹ nhà ở cho Thành phố, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho trục đường Láng - Hoà Lạc, tạo điều kiện và môi trường sống ổn định cho nhân dân khu vực.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch kiến trúc:
a. quy hoạch sử dụng đất:
a.1. Công trình công cộng:
Nhà trẻ, mẫu giáo được bố trí tại trung tâm khu đất, đảm bảo bán kính phục vụ.
a.2. Nhà ở: Bao gồm 2 loại:
- Nhà ở cao tầng:
+ Nhà ở cao tầng có số tầng từ 9 đến 15 tầng (tầng 1 sử dụng cho mục đích công cộng), được bố trí dọc theo tuyến đường song song với đường Láng - Hoà Lạc.
+ Ven một số tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13,5 m đến 17,5 m gần với khu dân cư và nhà trẻ bố trí các nhà cao tầng từ 5 đến 9 tầng để đảm bảo sự thông thoáng và hài hoà với cảnh quan thiên nhiên.
+ Hai khối công trình tại góc phía Tây Nam và phía Đông Nam khu đất có thể mang chức năng hỗn hợp để tăng tính đa dạng và hấp dẫn cho khu vực.
Trong các nhóm nhà kết hợp tổ chức lối vào nhà với sân vườn và bãi đỗ xe nhằm phục vụ tốt nhu cầu đời sống cho người dân trong khu vực.
- Nhà biệt thự và nhà vườn: Bố trí xung quanh khu trung tâm, hài hoà với khu dân cư hiện có, kết hợp tổ chức cây xanh trong từng biệt thự với cây xanh nhà trẻ và cây xanh của làng xóm, tạo thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh, góp phần tăng sức hấp dẫn cho khu dự án.
a.3. Dành 2 lô đất CT1 và CT4 (nhà ở cao tầng) với tổng diện tích đất 6.726 m2 chiếm 20% đất xây dựng nhà ở của dự án để bổ sung vào quỹ nhà ở của thành phố.
a.4. Cây xanh, TDTT :
Cây xanh được bố trí xen kẽ trong các khu nhà ở biệt thự, nhà vườn, nhà trẻ, hoà nhập với cây xanh trong khu dân cư làng xóm hiện có.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
Số người trong dự án: 1590 người
Hạng mục | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) |
Tổng diện tích đất | 76904 | 100 | 48,36 |
- Đất hành lang bảo vệ đường cao tốc | 21829 | 28.4 |
|
- Đất cơ quan | 1330 | 1.7 |
|
- Đất kỹ thuật | 520 | 0.7 |
|
- Đất XD nhà ở | 33658 | 43.8 | 21.2 |
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 3085 | 4 | 1.9 |
- Đất đường (MCN 13,5 - 17,5 m) | 16482 | 21.4 | 10.4 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO PHẦN NHÀ Ở TRONG KHU VỰC DỰ ÁN
Hạng mục | Nhà ở cao tầng | Nhà ở biệt thự và nhà vườn | Tổng | |||
Chỉ tiêu | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Tỷ lệ | |
Diện tích đất XD nhà ở | 20294 m2 | 60,3% | 13364 m2 | 39,7% | 33658 m2 | 100% |
Diện tích xây dựng | 9430 m2 | 69,3% | 4180 m2 | 30,7% | 13610 m2 | 100% |
Diện tích sàn | 55420 m2 | 81,5% | 12540 m2 | 18,5% | 67960 m2 | 100% |
Mật độ xây dựng | 46,5% |
| 31,3% |
| 40,4% |
|
Hệ số sử dụng đất | 2,7 lần |
| 0,9 lần |
| 2,0 lần |
|
Tầng cao bình quân | 5,9 tầng |
| 3 tầng |
| 5 tầng |
|
Số người đạt được | 1.314 người |
| 276 người |
| 1.590 người |
|
Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/ng | 35 m2/ng |
| 45,4 m2/ng |
| 36,8 m2/ng |
|
b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
- Các nhà ở chung cư cao tầng được bố trí dọc theo các trục đường chính. Các công trình được hợp khối có hình thức hài hoà về không gian và cảnh quan, tạo kiến trúc đô thị.
- Dọc theo tuyến đường 17,5 m ở phía Nam và phía Tây của khu đất bố trí tổ hợp các nhà ở cao tầng (có tầng cao từ 5 đến 15 tầng, tầng 1 dành cho mục đích công cộng, phục vụ cho bản thân công trình). Giữa các khu nhà bố trí sân vườn, đường dạo và bãi đỗ xe.
- Nhóm nhà ở biệt thực, nhà vườn được bố trí linh hoạt, kết hợp hài hoà và chặt chẽ nhóm nhà ở làng xóm hiện có.
- Nhà trẻ, mẫu giáo được bố trí ở trung tâm khu đất để đảm bảo bán kính phục vụ.
- Hình thức kiến trúc các công trình phải được thiết kế xây dựng đẹp, hiện đại, mang đậm bản sắc dân tộc và hài hoà với cảnh quan khu vực.
- Khu đất đã giao cho Công ty Kinh doanh nhà số 3 (Sở địa chính - Nhà đất) để xây dựng nhà ở để bán phải được nghiên cứu điều chỉnh lại tổng mặt bằng cho phù hợp với quy hoạch chi tiết này.
- Khi thiết kế công trình cụ thể phải tuân thủ các chỉ tiêu về kiến trúc quy hoạch, thể loại công trình đã được xác định cho từng lô đất.
3.2. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật :
a. Quy hoạch giao thông :
a.1. Mạng đường :
- Mạng đường thành phố và khu vực :
Phía Nam khu đất là tuyến đường cao tốc Láng - Hoà Lạc (đã xây dựng đợt đầu) và hành lang dự trữ và bảo vệ đường cao tốc. Trong tương lai hành lang dự trữ sẽ được sử dụng để mở rộng đường theo quy hoạch, phần đất này được giao cho Chủ đầu tư để quản lý chống lấn chiếm, trước mắt để trồng cây xanh, sau khi xây dựng xong khu ở này thì Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao cho Thành phố không điều kiện.
Mạng đường nhánh bên trong khu đất có mặt cắt ngang B=13,5 m đến 17,5 m với bề rộng lòng đường 7,5 m, vỉa hè rộng tìm 3¸5m.
- Đường nội bộ và lối vào nhà có mặt cắt ngang B £ 11,5 m và được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
a.2. Bãi đỗ xe :
- Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
- Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng.
Các bãi đỗ xe công cộng có tổng diện tích là 3.435 m2.
b. San nền, thoát nước mưa :
b.1. San nền :
- Cao độ khống chế nền từ 6,45m đến 6,70m dốc dần về phía Đông - Nam khu đất.
- Độ dốc nền i = 0,003 ¸ 0,004. Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức Dh = 0,05m.
b.2. Thoát nước mưa :
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết là hệ thống cống riêng.
- Hướng thoát chính chảy về phía Đông - Nam. Trên các tuyến đường xây dựng hệ thống cống thu nước để chảy vào tuyến mương thoát nước quy hoạch về trạm Mễ Trì để ra sông Nhuệ.
c. Quy hoạch cấp nước :
+ Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt : 200 lít/người/ngày-đêm.
+ Công trình công cộng : 38 m3/ha-ngày-đêm.
+ Nước tưới rửa đường : 10 m3/ha-ngày.
c.1. Nguồn nước :
Xây dựng một trạm cấp nước cục bộ, có công suất 1100 m3/ngày-đêm, đảm bảo cấp nước cho khu làng xóm Mễ Trì và khu dự án.
c.2. Mạng lưới đường ống :
- Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu đất được thiết kế là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng và các mạng nhánh cụt.
- Đối với nhà ở và các công trình dưới 5 tầng, được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
- Đối với các công trình từ 5 tầng trở lên, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó.
- Mạng lưới đường ống cấp nước tới các công trình trong từng lô đất sẽ được nghiên cứu thiết kế trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật phụ thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng của các công trình trong từng lô đất.
c.3. Cấp nước chữa cháy :
- Các họng nước cứu hoả được bố trí tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D ³ 110 mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Đối với các công trình cao tầng đặc biệt cần thiết kế phòng cháy, chữa cháy bên trong công trình theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
d.1. Quy hoạch thoát nước bẩn :
+ Nước thải sinh hoạt : 200 1lít/người/ngày - đêm.
+ Nước thải công trình công cộng : 38 m3/ha-ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước bẩn của khu đất xây dựng nhà ở tại xã Mễ Trì được thiết kế là hệ thống riêng biệt, tách hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua các bể bán tự hoại sau đó được thu gom theo hệ thống cống riêng đưa về trạm bơm sẽ được xây dựng của khu đất nghiên cứu để bơm về trạm xử lý nước thải của thành phố. Trong giai đoạn đầu, khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực chưa được xây dựng, nước thải được bơm tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
- Về lâu dài khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực bao gồm các tuyến cống chính, các trạm bơm chính được được xây dựng (dọc theo các tuyến đường thành phố, khu vực xung quanh) thì hệ thống thoát nước bẩn của khu vực sẽ được xử lý, đầu nối vào hệ thống của thành phố và bơm về trạm xử lý nước thải Phú Đô.
d.2. Rác thải :
- Tiêu chuẩn : 0,9 kg/người - ngày.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng :
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng thuận tiện cho việc thu gom, vận chuyển rác thải.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp thực hiện chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
e. Quy hoạch cấp điện :
+ Nhà ở cao tầng : 0,7 KW/người.
+ Biệt thự, nhà vườn : 5 KW/hộ.
+ Công trình công cộng : 0,05 KW/m2 sàn.
+ Nhà trẻ, mẫu giáo : 0,15 KW/hs.
+ Chiếu sáng : 1,2 W/m2.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế trong khu đô thị mới được thiết kế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22 KV.
- Các tuyến 22 KV dùng cáp ngầm.
- Nguồn điện chính cấp cho khu nhà ở này được lấy từ trạm 110/22/6KV Thanh Xuân ở phía Đông Bắc, cách khu đất khoảng 1,8 km.
- Để cấp điện cho khu nhà ở này, Chủ đầu tư cần kết hợp đặt đường cáp cấp chung cho các khu vực lân cận thuộc xã Mễ Trì.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin :
+ Công trình công cộng : 1 số/200 m2 sàn.
+ Nhà trẻ, trường học : 5 số/trường.
+ Nhà ở cao tầng : 1 số/4 người.
+ Biệt thự, nhà vườn : 1 số/hộ.
Các thuê bao thuộc khu đất xây dựng nhà ở này được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 5000 số dự kiến xây dựng trong ô đất.
g. Tổng hợp đường dây, đường ống :
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình... trên các đường khu vực và liên khu vực sẽ được đạt vào các tuy nen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường này.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối cáp truyền hình.... trên các đường nhánh, đường vào nhà ở sẽ được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu, nên có thể được xây dựng theo các tuyến riêng.
Điều 2: - Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực; chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở mới này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở : Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Tài chính - Vật giá, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Khoa học Công nghệ Môi trường : Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mễ Trì; Giám đốc Công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 169/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ 1/500Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 107/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì - Hà Nội), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 169/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói - Ngà Kéo, tỷ lệ 1/500Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 107/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì - Hà Nội), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 6Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 46/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 46/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra