- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2074/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 2272/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 458/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày 24/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải và Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 114/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được thực hiện theo quy định tại Mục B Phần II Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày 24/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải và Mục B, Mục C Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí, giá | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô. | Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
| * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân; - Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
2 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo | Trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định. . | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định; - Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
3 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác | Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Cơ sở đào tạo nộp văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
4 | Cấp giấy phép xe tập lái | Trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe; - Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
5 | Cấp lại Giấy phép xe tập lái | Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe; - Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
6 | Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe | Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra. | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Sở Giao thông vận tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập; trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; - Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
7 | Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe) | Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra. | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; - Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không có | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
8 | Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động | Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục I. C. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
9 | Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động | -Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (áp dụng đối với trường hợp Trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe). -Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (áp dụng đối với trường giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận). | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3: Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; - Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
| Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; - Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
10 | Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế. | * Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả TTHC: - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) * Trình tự thực hiện: - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định của pháp luật gửi đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác). - Sở Giao thông vận tải thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
| Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Giá dịch vụ thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000đồng/ chiếc. - Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000đ/ giấy chứng nhận (riêng đối với ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000đ/1 giấy chứng nhận. | -Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/1//2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xa máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục I. B. Phần II Quyết định số 2074/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
- 1Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2195/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2074/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 2272/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2195/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 458/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2019
- Ngày hết hiệu lực: 15/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực