- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 4Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 48/2015/TT-BCA Quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 458/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 05 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, TRANG PHỤC, HUẤN LUYỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TỈNH BẮC NINH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;
Quyết định số 1722/QĐ-BCA ngày 07/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về thành lập và quy định tổ chức bộ máy Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Bắc Ninh;
Quyết định số 1110/QĐ-TTg ngày 17/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành;
Thông tư Số 48/2015/TT-BCA ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Căn cứ Thông báo số 583 TB/TU ngày 22 tháng 6 năm 2016 thông báo kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về một số nội dung tại phiên họp giao ban ngày 16 tháng 6 năm 2017. Mục 8 có nêu “Đồng ý với đề nghị của Cảnh sát PC&CC tỉnh tại tờ trình số 342/TTr-CSPCCC ngày 02/6/2017 về việc phê duyệt Đề án trang bị phương tiện trang phục, huấn luyện PCCC cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh. Giao ban cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét cân đối nguồn vốn phù hợp, đảm bảo theo đúng quy định”;
Căn cứ Công văn số 199/TT HĐND18 ngày 21.8.2017 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề án trang bị phương tiện, trang phục huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh” với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu, thông tin đề án
1. Mục tiêu đầu tư của đề án án
Nhằm nâng cao năng lực chữa cháy cho lực lượng phòng cháy chữa cháy dân phòng đảm bảo khả năng chữa cháy kịp thời và có hiệu quả trong mọi tình huống xảy ra.
2. Thông tin về đề án
- Tên đề án: Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan chủ quản: Cảnh sát PC&CC tỉnh Bắc Ninh.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư mua sắm mới.
- Nguồn vốn của dự án: Vốn ngân sách UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Thời gian thực hiện đề án: Năm 2017 - 2020
- Địa điểm đầu tư: Trụ sở Cảnh sát PC&CC tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ Km số 2 đường Trần Hưng Đạo, phường Đại Phúc, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh.
II. Nội dung, quy mô đề án
1. Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy cho lực lượng phòng cháy chữa cháy dân phòng
Theo các quy định tại Điều 46 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật phòng cháy chữa cháy, điều 34, điều 35 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ, khoản 5 điều 15, điều 16 Thông tư số 66/2014/TT-BCA của Bộ Công an thì lực lượng dân phòng hàng năm phải được đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện về nghiệp vụ PCCC, sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Giấy này có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc và trong thời hạn 2 năm phải được đào tạo và cấp lại.
1.1. Mục đích huấn luyện
Giúp lực lượng Phòng cháy chữa cháy dân phòng nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong giai đoạn hiện nay, nắm vững chức trách, nhiệm vụ trong công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trong đám cháy. Trang bị những kiến thức cơ bản về công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, hướng dẫn các đội viên đội dân phòng biết cách sử dụng thành thạo các trang thiết bị phương tiện PCCC đã được trang cấp, rèn luyện khả năng xử lý tình huống do cháy, nổ gây ra. Tăng cường khả năng sẵn sàng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và phối hợp với lực lượng Cảnh sát PC&CC và các lực lượng khác tham gia chữa cháy kịp thời, tổ chức cứu nạn, cứu hộ có hiệu quả góp phần đảm bảo an toàn PCCC cho địa bàn khu dân cư mình phụ trách, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
1.2. Thời gian, quân số, địa điểm, kinh phí huấn luyện
- Năm 2018:
+ Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận huấn luyện PCCC cho các đồng chí là đội trưởng, đội phó đội PCCC dân phòng với quân số dự kiến 1464 người ( 732 đội trưởng, 732 đội phó) được chia thành 4 lớp.
+ Thời gian tập huấn: 1 ngày/ 1 lớp
+ Địa điểm: Trung tâm văn hóa kinh bắc; TP Bắc Ninh; Bắc Ninh.
+ Kinh phí huấn luyện
Bảng số 1: Kinh phí huấn luyện cho đội PCCC dân phòng năm 2018
TT | Danh mục trang bị phương tiện phục vụ huấn luyện | DVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Bình chữa cháy MFZ4 | Bình | 500 | 190.000 | 95.000.000 |
2 | Bình chữa cháy C02 MT3 | Bình | 500 | 400.000 | 200.000.000 |
3 | Bình chữa cháy xe đẩy MFZT35 | Bình | 300 | 2.250.000 | 675.000.000 |
4 | Xăng dầu phục vụ huấn luyện | Lít | 600 | 17.500 | 10.500.000 |
5 | Tài liệu huấn luyện | Cuốn | 1464 | 90.000 | 131.760.000 |
6 | Thuê hội trường | Buổi | 4 | 15.000.000 | 60.000.000 |
7 | Tiền ăn cho đại biểu, học viên |
| 1464 | 100.000 | 146.400.000 |
8 | Cấp giấy chứng nhận qua đào tạo PCCC | Chiếc | 1464 | 50.000 | 73.200.000 |
| Tổng |
|
|
| 1.391.860.000 |
- Năm 2019:
+ Tổ chức huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện PCCC cho các đồng chí là đội viên đội chữa cháy dân phòng quân số dự kiến khoảng 965 người được chia thành 3 lớp.
+ Thời gian tập huấn: 1 ngày/ 1 lớp
+ Địa điểm: Trung tâm văn hóa kinh bắc; TP Bắc Ninh; Bắc Ninh.
+ Kinh phí huấn luyện
Bảng số 2: Kinh phí huấn luyện cho đội PCCC dân phòng năm 2019
TT | Danh mục trang bị phương tiện phục vụ huấn luyện | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Bình chữa cháy MFZ4 | Bình | 320 | 190.000 | 60.800.000 |
2 | Bình chữa cháy C02 MT3 | Bình | 320 | 400.000 | 128.000.000 |
3 | Bình chữa cháy xe đẩy MFZT35 | Bình | 190 | 2.250.000 | 427.500.000 |
4 | Xăng dầu phục vụ huấn luyện | Lít | 400 | 17.500 | 7.000.000 |
5 | Tài liệu huấn luyện | Cuốn | 965 | 90.000 | 86.850.000 |
6 | Thuê hội trường | Buổi | 3 | 15.000.000 | 45.000.000 |
7 | Tiền ăn cho đại biểu, học viên |
| 965 | 100.000 | 96.500.000 |
8 | Cấp giấy chứng nhận qua đào tạo PCCC | Chiếc | 965 | 50.000 | 48.250.000 |
| Tổng |
|
|
| 899.900.000 |
- Năm 2020:
+ Tổ chức huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện PCCC cho các đồng chí là đội viên đội chữa cháy dân phòng, cả các đội viên dân phòng vừa được tuyển quân số dự kiến 965 người được chia thành 3 lớp
+ Thời gian tập huấn: 1 ngày/ 1 lớp.
+ Địa điểm: Trung tâm văn hóa kinh bắc; TP Bắc Ninh; Bắc Ninh.
+ Kinh phí huấn luyện
Bảng số 3: Kinh phí huấn luyện cho đội PCCC dân phòng năm 2020
TT | Danh mục trang bị phương tiện phục vụ huấn luyện | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Bình chữa cháy MFZ4 | Bình | 320 | 190.000 | 60.800.000 |
2 | Bình chữa cháy C02 MT3 | Bình | 320 | 400.000 | 128.000.000 |
3 | Bình chữa cháy xe đẩy MFZT35 | Bình | 190 | 2.250.000 | 427.500.000 |
4 | Xăng dầu phục vụ huấn luyện | Lít | 400 | 17.500 | 7.000.000 |
5 | Tài liệu huấn luyện | Cuốn | 965 | 90.000 | 86.850.000 |
6 | Thuê hội trường | Buổi | 3 | 15.000.000 | 45.000.000 |
7 | Tiền ăn cho đại biểu, học viên |
| 965 | 100.000 | 96.500.000 |
8 | Cấp giấy chứng nhận qua đào tạo PCCC | Chiếc | 965 | 50.000 | 48.250.000 |
| Tổng |
|
|
| 899.900.000 |
Kinh phí phục vụ công tác huấn luyện cho lực lượng PCCC dân phòng giai đoạn 2018 - 2020 = Bảng số 1 + Bảng số 2 + Bảng số 3 = 1.391.860.000 + 899.900.000 + 899.900.000 = 3.191.660.000 đ.
2. Trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng phòng cháy chữa cháy dân phòng
Theo điều 4 Thông tư số 56/2014/TT-BCA Ngày 12 tháng 11 năm 2014 về việc về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành. Trên toàn tỉnh Bắc Ninh hiện có 732 đội phòng cháy chữa cháy dân phòng với 3.394 đội viên. Từ đó ta có danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng gồm:
Bảng số 4: Kinh phí trang bị phương tiện đội PCCC dân phòng
TT | Danh mục phương tiện | ĐVT | Số lượng | Tổng số | Đơn giá (Đồng) | Thành tiền (Đồng) |
1 | Khóa mở trụ nước (trang bị cho 1 đội) | Chiếc | 1 | 732 | 620.000 | 453.840.000 |
2 | Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg (trang bị cho 1 đội) | Bình | 5 | 732 | 390.000 | 1.427.400.000 |
3 | Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg (trang bị cho 1 đội) | Bình | 5 | 732 | 650.000 | 2.379.000.000 |
4 | Mũ chữa cháy (trang bị cho 1 người) | Chiếc | 1 | 3394 | 1.250.000 | 4.242.500.000 |
5 | Quần áo chữa cháy (trang bị cho 1 người) | Bộ | 1 | 3394 | 1.230.000 | 4.174.620.000 |
6 | Găng tay chữa cháy (trang bị cho 1 người) | Đôi | 1 | 3394 | 370.000 | 1.255.780.000 |
7 | Ủng chữa cháy (trang bị cho 1 người) | Đôi | 1 | 3394 | 620.000 | 2.104.280.000 |
8 | Đèn pin chuyên dùng (trang bị cho 1 đội) | Chiếc | 2 | 732 | 450.000 | 658.800.000 |
9 | Câu liêm, bồ cào (trang bị cho 1 đội) | Chiếc | 2 | 732 | 460.000 | 673.440.000 |
10 | Dây cứu người (trang bị cho 1 đội | Cuộn | 2 | 732 | 2.650.000 | 3.879.600.000 |
11 | Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) | Hộp | 1 | 732 | 2.450.000 | 1.793.400.000 |
12 | Thang chữa cháy (trang bị cho 1 đội) | Chiếc | 1 | 732 | 4.140.000 | 3.030.480.000 |
13 | Loa pin (trang bị cho 1 đội) | Chiếc | 2 | 732 | 860.000 | 1.259.040.000 |
14 | Khẩu trang lọc độc (trang bị cho 1 người) | Chiếc | 1 | 3394 | 70.000 | 237.580.000 |
Tổng | 27.569.760.000 |
3. Tổng Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện của đề án bao gồm tổng kinh phí tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy và kinh phí trang bị phương tiện cho đội chữa cháy dân phòng = (Kinh phí tổ chức huấn luyện giai đoạn 2018 - 2020) + (kinh phí trang bị phương tiện) = 3.191.660.000 đ + 27.569.760.000 đ = 30.761.420.000 đồng.
Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bảy trăm sáu mốt triệu, bốn trăm hai mươi nghìn đồng.
4. Nguồn kinh phí: Hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh
Điều 2. Giao Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện thực hiện đề án; Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm giai đoạn (2017-2020) để thực hiện đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bắc Ninh các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; và các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và danh mục trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 9293/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2023
- 8Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 4Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 48/2015/TT-BCA Quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và danh mục trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Kế hoạch 9293/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020
- 15Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2023
- 16Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2017 vê phê duyệt Đề án “Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh”
- Số hiệu: 458/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực