Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 457/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 11 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số nội dung quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 06 tháng 02 năm 2025; của Sở Tài chính tại Báo cáo số 59/BC-STC ngày 14 tháng 02 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái bao gồm:

- Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại các dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn (theo nội dung Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).

- Khung giá cho thuê trong trường hợp cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê (theo nội dung Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đối tượng áp dụng

a) Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê nhà ở xã hội tại các dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

b) Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

c) Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

d) Cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

đ) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà ở xã hội để cho thuê; nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại các dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại các dự án được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn áp dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng căn hộ nhà ở xã hội trong 01 tháng được xác định theo công thức:

Gt = Gt1 + Gt2

Trong đó:

- Gt: là giá thuê cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng căn hộ nhà ở xã hội trong 01 tháng.

- Gt1: là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng căn hộ nhà ở xã hội trong 01 tháng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư được xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

- Gt2: là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư phân bổ cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng căn hộ nhà ở xã hội trong 01 tháng được xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Khung giá cho thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê

Khung giá cho thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê áp dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng được xác định theo công thức:

Gt = Gt1 + Gt2

Trong đó:

- Gt: là giá thuê cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng căn hộ nhà ở cho thuê trong 01 tháng.

- Gt1: là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư được xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

- Gt2: là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư phân bổ cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng được xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Nguyên tác áp dụng khung giá cho thuê

- Bao gồm: Toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, lợi nhuận định mức và chi phí bảo trì.

- Không bao gồm: Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ; chi phí trông giữ xe; chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt; dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê nhà.

- Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê và các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê xác định thuế giá trị gia tăng theo quy định tại thời điểm cho thuê.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; khi có biến động giá hoặc khung giá đã ban hành không còn phù hợp với thực tế để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Việc áp dụng khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực hiện theo quy định chuyển tiếp của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan;

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, TC, XD
(H).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
 (Kèm theo Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

1. Xác định Gt1 - giá cho thuê tính cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư

Stt

Loại chung cư

Gt1 tối thiểu (đồng)

Gt1 tối đa (đồng)

1

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

43.700

65.000

Có 1 tầng hầm

51.100

76.000

Có 2 tầng hầm

57.600

85.700

2

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

56.300

83.700

Có 1 tầng hầm

60.200

89.600

Có 2 tầng hầm

64.200

95.600

3

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

58.000

86.300

Có 1 tầng hầm

60.700

90.300

Có 2 tầng hầm

63.600

94.700

Có 3 tầng hầm

67.300

100.200

4

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

60.700

90.400

Có 1 tầng hầm

62.500

93.000

Có 2 tầng hầm

64.500

96.000

Có 3 tầng hầm

67.200

100.000

5

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

67.600

100.700

Có 1 tầng hầm

68.600

102.100

Có 2 tầng hầm

69.900

104.100

Có 3 tầng hầm

71.700

106.700

6

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

75.200

112.000

Có 1 tầng hầm

75.800

112.900

Có 2 tầng hầm

76.700

114.200

Có 3 tầng hầm

78.100

116.200

7

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

79.000

117.600

Có 1 tầng hầm

79.300

118.100

Có 2 tầng hầm

79.900

119.000

Có 3 tầng hầm

81.000

120.500

Gt1 được xác định tại bảng trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định.

2. Xác định Gt2 - chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư phân bổ cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng

Trong đó:

- Tđ2 là tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có) phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê. Tđ2 được xác định căn cứ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ tái định cư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các trường hợp còn lại áp dụng theo đơn giá đất cùng loại trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do vơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm xác định giá thuê;

- St2: tổng diện tích sử dụng nhà ở xã hội cho thuê;

- GTGT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định của pháp luật về thuế.

 

PHỤ LỤC II

KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở DO CÁC CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở ĐỂ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI THUÊ
 (Kèm theo Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

1. Xác định Gt1 - giá thuê cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư

Stt

Loại nhà ở riêng lẻ

Gt1 tối thiểu
(đồng)

Gt1 tối đa
(đồng)

1

1 tầng không có tầng hầm

28.300

42.100

2

1 < số tầng ≤ 3 không có tầng hầm

43.400

64.600

Có 1 tầng hầm

53.600

79.700

3

số tầng ≥ 4 không có tầng hầm

47.300

70.400

Có 1 tầng hầm

52.200

77.800

2. Xác định Gt2 - chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư phân bổ cho 01 m2 sàn diện tích sử dụng nhà ở cho thuê trong 01 tháng

Trong đó:

- Tđ2 là tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có) phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê. Tđ2 được xác định căn cứ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ tái định cư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các trường hợp còn lại áp dụng theo đơn giá đất cùng loại trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do vơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm xác định giá thuê;

- St2:: tổng diện tích sử dụng nhà ở xã hội cho thuê;

- GTGT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định của pháp luật về thuế.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2025 về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 457/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản