Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4554/2010/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của UBTV Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06-03-2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 169/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2009 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 18 về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí; cụ thể như sau:

I. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới:

1. Sửa đổi, bổ sung mức thu và cơ chế quản lý sử dụng nguồn thu.

1.1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

a) Mức thu.

 Đơn vị tính: Đồng/lượt

TT

Loại phương tiện

Mức thu

Ban ngày

Ban đêm

Cả tháng

1

- Xe đạp

1 000

2 000

30 000

2

- Xe Máy

2 000

4 000

60 000

3

- Xe xích lô máy

4 000

6 000

100 000

4

- Xe ô tô con; Xe tải <2,5 tấn; Xe ôtô điện

8 000

10 000

250 000

5

- Ô tô < 30 chỗ ngồi

10 000

15 000

300 000

6

- Ô tô ≥ 30 chỗ ngồi

10 000

20 000

450 000

7

- Xe tải 2,5 đến <10 tấn

10 000

20 000

500 000

8

- Xe tải ≥ 10 tấn

10 000

20 000

500 000

9

- Các loại xe khác (Xe có rơ mooc; container; xe ủi; xe cẩu….)

10 000

20 000

500 000

- Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu tối đa bằng mức thu ban ngày cộng mức thu ban đêm.

Mức thu tại các khu vực đặc thù:

Mức thu tại các bệnh viện, trường học: Bằng 50% mức quy định trên.

- Mức thu tại thị xã Sầm Sơn trong dịp hè (từ 01/5 đến 31/8 hàng năm): Bằng 2 lần mức quy định trên.

- Mức thu tại các khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đã được xếp hạng từ cấp tỉnh trở lên, nhu cầu trông giữ trong nhiều giờ: Bằng 1,5 lần mức quy định trên.

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

Đơn vị được phép trông giữ xe đạp, ôtô, xe máy số thu phí là doanh thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.

1.2. Phí chợ.

a) Mức thu

- Hộ kinh doanh cố định:

Đơn vị: 1000 đồng/tháng

Đối tượng thu

TP, thị xã

Đồng bằng

Miền núi

Chợ nội thành

Chợ ngoại thành

Chợ Thị trấn

Chợ xã

Chợ Thị trấn

Chợ xã

1. Chợ loại I

 

 

 

 

 

 

Vị trí 1

200

160

150

 

 

 

Vị trí 2

180

140

130

 

 

 

Vị trí 3

150

120

100

 

 

 

2. Chợ loại 2

 

 

 

 

 

 

Vị trí 1

120

100

80

40

30

20

Vị trí 2

100

80

60

30

20

15

Vị trí 3

80

60

50

20

15

10

3. Chợ loại 3

 

 

 

 

 

 

Vị trí 1

60

40

30

20

15

10

Vị trí 2

50

35

25

15

12

8

Vị trí 3

40

30

20

10

10

6

- Hộ kinh doanh vãng lai:

Đơn vị: đồng/lượt

TT

Mức thu

Đối tượng thu

TP, thị xã

Đồng bằng

Chợ nội thành

Chợ ngoại thành

Chợ Thị trấn

1

Chợ loại 1

6

4

3

2

Chợ loại 2

5

3

2

 

Chợ loại 3

4

2

1

- Đối với các chợ được đầu tư xây dựng không từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, mức thu được phép cao hơn mức trên nhưng không quá 2 lần.

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

- Đối với các chợ được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, số thu phí được để lại cho phục vụ công tác tổ chức thu 80%, nộp ngân sách nhà nước 20%.

- Đối với các chợ đầu tư không từ nguồn ngân sách nhà nước, số thu phí là doanh thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.

1.3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

a) Mức thu.

TT

Loại bản đồ

Mức thu

1

Bản đồ địa hình (khổ 0,6m x 0,6m)

Loại màu

Loại mộc

 

+ Loại tỷ lệ 1:25.000

50 000 đồng/tờ

30 000 đồng/tờ

 

+ Loại tỷ lệ 1:50.000

55 000 đồng/tờ

35 000 đồng/tờ

 

+ Loại tỷ lệ 1:100.000

60 000 đồng/tờ

40 000 đồng/tờ

2

Các loại bản đồ chuyên đề và thuyết minh (tỷ lệ 1:5000)

 

 

+ Bản đồ QH và SD đất cấp xã

50 000 đồng/bộ

 

+ Bản đồ QH và SD đất cấp huyện

60 000 đồng/bộ

3

Bản đồ nông hóa thổ nhưỡng (Tỷ lệ 1: 5.000)

 

 

+ Bản đồ nông hóa, thổ nhưỡng cấp huyện

40 000 đồng/bộ

 

+ Bản đồ nông hóa, thổ nhưỡng cấp xã

50 000 đồng/bộ

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

- Số thu phí để lại cho đơn vị chi phục vụ công tác tổ chức thu: 80%.

- Nộp ngân sách nhà nước: 20%.

1.4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

a) Mức thu.

 Đơn vị: đồng/1báo cáo

TT

Danh mục công việc

Mức thu

1

- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

5 000 000

2

- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung:

2 500 000

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

- Số thu phí để lại cho đơn vị chi phục vụ công tác tổ chức thu: 80%.

- Nộp ngân sách nhà nước: 20%.

1.5. Phí vệ sinh.

a) Mức thu.

TT

Đối tượng nộp phí

Mức thu

Thành phố, thị xã

Các huyện (T.trấn, thị tứ)

1

 Các hộ dân (đồng/hộ/tháng)

 

 

a

Trong ngõ, hẻm chỉ thu gom không quét

12 000

6 000

b

 Đường phố có mặt đường ≥ 5,5 m, và kết cấu mặt đường là nhựa đường hoặc bêtông

18 000

10 000

c

 Các loại đường, ngõ còn lại phải quét rác

15 000

7 000

d

 Hộ kinh doanh có rác thải

 

 

 

- Loại A

 

 

 

- Loại B

 

 

 

- Loại C

 

 

 

- Loại D

 

 

 

- Hộ KD có rác thải < 3 m3/tháng

70 000

50 000

 

- Hộ KD có rác thải ≥ 3 m3/tháng

100 000

70 000

e

Hộ Kinh doanh phòng trọ (đồng/tháng)

 

 

 

- Hộ ≤ 5 phòng trọ

30 000

15 000

 

- Hộ > 5 phòng trọ

50 000

30 000

2

Các cơ quan có số cán bộ (đồng/hộ/tháng)

 

 

 

- Dưới 50 người

70 000

30 000

 

- Từ 50 người đến dưới 100 người

100 000

50 000

 

- Trên 100 người

100 000

70 000

3

Các khách sạn, nhà nghỉ (đồng/m3)

160 000

120 000

4

Các trường học có số phòng (đồng/tháng):

 

 

 

- ≤ 10 phòng

80 000

40 000

 

- > 10 phòng

100 000

60 000

5

Các bệnh viện (đồng/m3)

160 000

90 000

6

Các cở sở sản xuất kinh doanh (đồng/m3)

160 000

90 000

7

Các chợ (đồng/m3)

160 000

90 000

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

Đơn vị hoạt động Vệ sinh môi trường: phí vệ sinh thu được là doanh thu, đơn vị thực hiện nộp thuế theo quy định.

1.6. Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.

a) Mức thu.

TT

Danh mục thu

Mức thu

1

Phí sử dụng lề đường, hè phố

 

1.1

Đối với xe ô tô tạm đỗ tại địa điểm quy định ở TP, thị xã (đồng/lît)

Không quá 100.000 đồng/xe/ tháng.

 

+ Xe có 12 ghế ngồi trở xuống và xe tải 1 tấn trở xuống:

5 000/lượt

 

+ Xe trển 12 ghế ngồi và xe tải 1 tấn trở lên:

5 000/ lượt

1.2

Đối với địa điểm làm dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy (Trừ điểm trông giữ cố định được quy hoạch) (đồng/m2/tháng)

Tại T.Phố

20 000

Tại Thị xã

10 000

Tại thị trấn

6 000

1.3

Đối với địa điểm làm điểm tập kết vật liệu xây dựng tạm thời để xây dựng công trình (đồng/m2/tháng)

Tại T.Phố

30 000

Tại Thị xã

25 000

Tại thị trấn

15 000

2

Đối với chủ xe ô tô khách sử dụng bến, bãi để đón trả khách (đồng/lượt).

Tại T.phố

20 000/ lượt hoặc Không quá 100 000 đồng/xe/tháng

Tại thị xã

Tại các huyện miền xuôi

Tại các huyện miền núi

3

Phí sử dụng mặt nước, bến bãi ven sông để làm bến thuyền, bến xà lan vận tải, bến bè lâm sản, kinh doanh vật tư, hàng hóa

0.5% giá 1m2 đất/năm

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

- Số thu phí để lại 20% cho chi cho công tác tổ chức thu.

- Nộp ngân sách nhà nước 80%.

1.7. Phí dự thi, dự tuyển.

a) Mức thu.

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí thi tổt nghiệp THPT, BT THPT (Chỉ thu đối với thí sinh tự do, không thu đối với thí sinh đang học tại trường )

(đồng/thí sinh)

70 000

2

Phí thi tuyển sinh và lớp 10 THPT (Tính cho 3môn thi theo quy định hàng năm)

(đồng/thí sinh)

80 000

3

Phí thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Lam Sơn (Tính cho 3 môn thi)

(đồng/thí sinh)

150 000

4

Phí phúc khảo bài thi (Cho cả thi tốt nghiệp và thi vào lớp 10)

(đồng / môn)

20 000

5

Phí thi chứng chỉ nghề hướng nghiệp PT (Tính cho 2môn: lí thuyết và thực hành)

(đồng/thí sinh)

30 000

6

Phí cấp chứng chỉ nghề tin học, ngoại ngữ (cho 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết)

 

 

 

+ Dưới 200 thí sinh dự thi

(đồng/thí sinh)

80 000

 

+ Trên 200 thí sinh dự thi

(đồng/thí sinh)

80 000

7

Thi chứng chỉ nghề xã hội)

(đồng/thí sinh)

50 000

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

Số thu phí được để lại 100% chi cho công tác tổ chức thi ,tuyển.

2. Bổ sung quy định về cơ chế quản lý sử dụng số thu: 04 loại.

2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Số tiền thu phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước.

2.2. Phí thư viện.

- Số tiền thu phí được để lại 80% chi cho công tác tổ chức thu.

- Nộp ngân sách nhà nước 20%.

2.3. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh; Di tích lịch sử; Công trình văn hóa.

- Số tiền thu phí được để lại 80% chi cho công tác tổ chức thu.

- Nộp ngân sách nhà nước 20%.

2.4. Phí qua cầu, phà, đò:

Đơn vị tổ chức thu phí Cầu, phà, đò thì phí thu được là doanh thu, đơn vị nộp thuế theo quy định.

3. Ban hành mới lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đối tượng nộp lệ phí.

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.

b) Mức thu.

Đơn vị: Đồng/giấy

TT

Danh mục

Mức thu

Thành phố, thị xã

Các địa bàn còn lại

I

Hộ gia đình, cá nhân.

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài sản trên đất.

 

 

1.1

 Cấp mới

80.000

60.000

1.2

 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

40.000

30.000

2

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất.

 

 

2.1

 Cấp mới

20.000

15.000

2.2

 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

16.000

10.000

II

Tổ chức

 

 

1

Cấp mới

 

 

1.1

Cấp giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài sản trên đất.

500.000

500.000

1.2

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất.

100.000

100.000

2

 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000

50.000

c) Các trường hợp miễn nộp.

- Miễn nộp lệ phí đối với các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã, thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

d) Quản lý, sử dụng số thu.

- Để lại đơn vị chi cho phục vụ công tác tổ chức thu 80%.

- Nộp ngân sách nhà nước: 20%.

Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục thuế Thanh Hoá và các ngành liên quan căn cứ quy định tại Quyết định này, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức, cá nhân, các địa phương; giải quyết kịp thời những phát sinh vướng mắc thuộc thẩm quyền; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Các quy định khác không sửa đổi, bổ sung và ban hành mới về phí, lệ phí lần này, vẫn thực hiện theo các quy định về phí, lệ phí đã ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để BC);
- Bộ Tư pháp (để BC);
- TT Tỉnh uỷ (để BC);
- TT HĐND tỉnh (để BC);
- Ban KT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC .(QĐCĐ 10-020).

TM . UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4554/2010/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

  • Số hiệu: 4554/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Trịnh Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản