- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018
- 5Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Căn cứ quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2018;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 144/HĐND-KTNS ngày 22/5/2018, xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 592/SYT-KHTC ngày 20/3/2018, Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 423/STP-VP ngày 21/3/2018, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 211/SKHCN ngày 20/3/2018, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 583/SLĐTBXH-KHTC ngày 19/3/2018, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 394/SVHTTDL-KHTC ngày 30/3/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 778/STC-HCSN ngày 13/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 16.997 triệu đồng để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018, từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018 (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm giải quyết kinh phí tại
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phân bổ kinh phí tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch các Hội: Văn học Nghệ thuật tỉnh, Nhà báo tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Tên chương trình, dự án | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
(1) | (2) | (3) | (4) |
| Tổng số |
| 16.997 |
1 | Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2.673 |
a | Dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
| 2.000 |
b | Dự án Phát triển thị trường lao động và việc làm |
| 388 |
c | Dự án Tăng cường an toàn lao động, vệ sinh lao động |
| 285 |
2 | Chương trình mục tiêu Hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.195 |
a | Dự án Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế |
| 150 |
b | Dự án Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em |
| 585 |
c | Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới |
| 160 |
d | Dự án Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, mại dâm và nạn nhân bị buôn bán |
| 300 |
3 | Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số | Sở Y tế | 9.225 |
a | Dự án 1: Phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến |
| 2.255 |
| Phòng chống bệnh lao |
| 579 |
| Phòng chống bệnh phong |
| 137 |
| Phòng chống bệnh sốt rét |
| 121 |
| Phòng chống bệnh sốt xuất huyết |
| 367 |
| Bảo vệ sức khỏe bệnh tâm thần cộng đồng |
| 638 |
| Phòng chống bệnh tăng huyết áp |
| 74 |
| Phòng chống bệnh đái tháo đường |
| 60 |
| Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính |
| 80 |
| Y tế học đường |
| 199 |
b | Dự án 3: Dân số và phát triển, |
| 4.118 |
| Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
| 3.403 |
| Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
| 190 |
| Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
| 525 |
c | Dự án 4: An toàn thực phẩm |
| 1.572 |
d | Dự án 5: Phòng chống HIV/AIDS |
| 560 |
g | Dự án 7: Quân dân y tế kết hợp |
| 20 |
h | Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế |
| 700 |
| Truyền thông y tế |
| 210 |
| Truyền thông an toàn thực phẩm |
| 490 |
4 | Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương; mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dùng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Hội Nhà báo tỉnh | 1.710 |
a | Mua thiết bị chiếu phim trang bị cho Đội Chiếu bóng huyện Trà Bồng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 300 |
b | Mua xe ô tô chuyên dùng chiếu phim lưu động trang bị cho Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh | 850 | |
c | Hỗ trợ các hoạt động tại Hội | Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh | 460 |
d | Hỗ trợ các hoạt động tại Hội | Hội Nhà báo tỉnh | 100 |
5 | Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | 500 |
6 | Chính sách trợ giúp pháp lý | Sở Tư pháp | 221 |
a | Hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình |
| 141 |
b | Tăng cường năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý |
| 80 |
7 | Sự nghiệp văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.473 |
a | Dự án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa |
| 600 |
b | Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa |
| 373 |
c | Dự án phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn |
| 500 |
- 1Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Nghị quyết 161/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018
- 5Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 161/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 455/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 455/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định