- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3038/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4524/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2016 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 3038/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3492/TTr-SGDĐT ngày 11/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo (gồm: 14 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; 08 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4524/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
1. Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian).
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 18 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 5,5% thời gian).
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 7 Điều 50 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
3. Đăng kí hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 08 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc theo quy định xuống 08 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 12,5% thời gian).
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 59 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
4. Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 25 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc
b) Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn 01 ngày làm việc (giảm 4% thời gian).
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 18 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 16 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 11% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
6. Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn 02 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 47 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
7. Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 50 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
8. Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c, d Khoản 3 Điều 49 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
9. Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 19 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện: 18 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 19 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thây có thể rút ngắn 01 ngày làm việc (giảm 5,26% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
10. Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 15 ngày làm việc
- Thực gian thực hiện: 14 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 15 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 6,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 08 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc theo quy định xuống 08 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 12,5% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 81 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 08 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc theo quy định xuống 08 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 12,5% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 81 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
13. Điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc,
- Thời gian thực hiện: 11 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 8,33% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 108 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
14. Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 11 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 8,33% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 3 Điều 109 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 18 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 5,55% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
2. Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 03 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 18 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 03 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm đ Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Giải thể trường trung học cơ sở
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 17 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 17 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút thêm 02 ngày làm việc (giảm 11,76% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 17 ngày làm việc,
- Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 17 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút thêm 02 ngày làm việc (giảm 11,76% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
5. Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định.
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
6. Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 17 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 17 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 11,76% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c, d Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
7. Sáp nhập, chia tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 18 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 16 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời giải quyết giải quyết từ 20 ngày làm việc theo quy định xuống 18 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 03 ngày làm việc (giảm 11,11% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b, c Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
8. Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 12 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
b) Lý do: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc theo quy định xuống 12 ngày làm việc. Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 02 ngày làm việc (giảm 16,66% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3, 5 Điều 6 Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại Cộng đồng học tập cấp xã.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Thời gian giải quyết theo quy định: 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc
b) Lý do: Thực tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc (giảm 10% thời gian)
c) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ./.
- 1Quyết định 4623/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 6080/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 4623/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 629/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 3038/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 6080/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội
Quyết định 4524/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- Số hiệu: 4524/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết