Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 4505/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG   

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-TTg ngày 12/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Nghĩa giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo Bộ:

- Bộ trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng theo Nghị định số 178/2007/NĐ-CP và Nghị định số 32/2008/NĐ-CP .

- Bộ trưởng phân công cho các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc trong lĩnh vực, đơn vị và địa bàn theo quyết định này.

- Các Thứ trưởng: Được thay mặt Bộ trưởng quyết định và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Bộ trưởng, trước pháp luật về lĩnh vực, đơn vị và địa bàn được Bộ trưởng phân công về các quyết định của mình. Đối với những vấn đề đặc biệt quan trọng, phức tạp mà chưa quyết định được cần xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định. Khi thực hiện nhiệm vụ, nếu có nội dung liên quan đến lĩnh vực, đơn vị hoặc địa bàn do Thứ trưởng khác hoặc Bộ trưởng phụ trách, các Thứ trưởng cần chủ động phối hợp bàn bạc giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì báo cáo Bộ trưởng quyết định.

Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng

1. Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân

- Lĩnh vực công tác: Chiến lược và kế hoạch phát triển giáo dục; Tổ chức cán bộ; Kế hoạch – Tài chính ngành.

- Các đơn vị: Vụ Kế hoạch – Tài chính; Vụ Tổ chức cán bộ; Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Học viện Quản lý giáo dục; Trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.

- Địa bàn các tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long; thành phố Hà Nội; thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Hải Phòng; thành phố Đà Nẵng và thành phố Cần Thơ.

- Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước; Hội Cựu chiến binh Cơ quan Bộ.

- Tham gia giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của các Thứ trưởng khi được đề nghị hoặc thấy cần thiết.

2. Thứ trưởng Phạm Vũ Luận

- Thay mặt Bộ trưởng giải quyết công việc chung của Bộ và giải quyết công việc do Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng không có điều kiện trực tiếp giải quyết hoặc các việc được Bộ trưởng ủy quyền, phân công.

- Chủ trì chuẩn bị và điều hành giao ban hàng tháng của Bộ và giao ban tuần của lãnh đạo Bộ theo kế hoạch công tác và chỉ đạo của Bộ trưởng.

- Lĩnh vực công tác: Giáo dục Đại học; Giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp; Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Đảm bảo chất lượng giáo dục; Cải cách hành chính; Khoa học Công nghệ và Môi trường; Hợp tác và đào tạo quốc tế; Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành; Thi đua khen thưởng của ngành; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phổ biến pháp luật; Xây dựng cơ bản và thiết bị trường học; Phòng chống lụt bão và thiên tai; Thống kê ngành; Văn bằng chứng chỉ; Đảm bảo hoạt động của Cơ quan Bộ; Dân quân tự vệ của cơ quan Bộ; Xuất bản; Cổ phần hóa doanh nghiệp;

Công tác tổ chức cán bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.

Chủ tài khoản số 1.

- Các đơn vị:

+ Vụ Giáo dục Đại học; Vụ Giáo dục chuyên nghiệp; Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ Pháp chế; Văn phòng; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Đào tạo với nước ngoài; Cục Công nghệ thông tin; Cơ quan đại diện Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.

+ Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam; Viện Nghiên cứu thiết kế trường học; Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục I; Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục II;

Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO; Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nhân lực.

+ Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Giáo dục Đại học II; Dự án Giáo dục Đại học III; Dự án Đào tạo kỹ sư chất lượng cao; Dự án Giáo dục Hà Lan; Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục; Đề án Kiên cố hóa trường lớp học; Đề án Hỗ trợ dạy và học tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài; Đề án Đào tạo 20.000 tiến sỹ; Đề án Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Đề án Cải cách hành chính của Bộ; Đề án “Nâng cao hiệu quả hợp tác phát triển nguồn nhân lực Việt – Lào”; các Đề án xây dựng Trường Đại học Việt Đức, Trường Đại học Khoa học, Công nghệ Hà Nội, Đại học chất lượng cao hợp tác với các nước khác (đề án quốc gia); Hội Khuyến học Việt Nam; Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam; Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập; Hiệp hội cao đẳng cộng đồng Việt Nam; Hiệp hội các trường cao đẳng, trung cấp kinh tế kỹ thuật.

+ Tham gia các Ban chỉ đạo của Chính phủ: Ban Chỉ đạo Tây Bắc; Ban Chỉ đạo Tây Nguyên; Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác.

- Địa bàn các tỉnh thuộc Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.

3. Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển

- Lĩnh vực công tác: Giáo dục trẻ khuyết tật và hòa nhập; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Trung học; Giáo dục thường xuyên; Giáo dục dân tộc; Phát triển ngành sư phạm; Phát triển đội ngũ nhà giáo; Công tác học sinh sinh viên; Thanh tra; Giáo dục Quốc phòng; Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.

Chủ tài khoản số 2.

- Các đơn vị: Vụ Giáo dục Tiểu học; Vụ Giáo dục Trung học; Vụ Giáo dục thường xuyên; Vụ Giáo dục Dân tộc; Vụ Giáo dục Quốc phòng; Vụ Công tác học sinh, sinh viên; Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; Thanh tra.

Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; Dự án Hợp tác với Unicef chu kỳ 2006 – 2010 và các dự án phi chính phủ; Dự án Đảm bảo chất lượng giáo dục trường đại học; Dự án Phòng chống ma túy trong trường học; Dự án Hỗ trợ Kỹ thuật chương trình Phát triển giáo dục trung học; Dự án Phát triển giáo dục trung học cơ sở II; Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất; Dự án Phát triển giáo dục trung học phổ thông; Dự án Phát triển giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp; Dự án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (Dự án Việt – Bỉ); Đề án Giáo dục trẻ khuyết tật; Đề án Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Đề án Tăng cường giảng dạy tiếng Pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân (chương trình giáo dục tiếng Pháp); Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”; Đề án Phát triển các trường trung học phổ thông chuyên; Đề án Phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; Hội Thể thao học sinh Việt Nam; Hiệp hội Thiết bị Giáo dục Việt Nam.

Tham gia các Ủy ban quốc gia: Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam; Ủy ban Quốc gia Phòng Chống tội phạm; Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm; Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác.

Địa bàn các tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc, Đồng bằng Sông Hồng.

4. Thứ trưởng Nguyễn Thị Nghĩa

- Lĩnh vực công tác: Giáo dục Mầm non; Công tác quan hệ với Quốc hội và các bộ, ngành; Công tác báo chí; Công tác dân số, gia đình và trẻ em; Công tác nữ của ngành.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.

- Các đơn vị: Vụ Giáo dục Mầm non; Báo Giáo dục và Thời đại; Tạp chí Giáo dục.

Phụ trách Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ, Hội Cựu giáo chức.

Địa bàn các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3840/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng.

Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Thứ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương (để báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP (để báo cáo);
- Ban Tổ chức TƯ (để báo cáo);
- Văn phòng TƯ, VP QH, VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể TƯ;
- UBND, Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- HĐ Quốc gia giáo dục, HĐ CDGSNN;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Hội cựu Giáo chức VN; Hội Khuyến học VN;
- Website của Bộ GDĐT;
- Lưu VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thiện Nhân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4505/QĐ-BGDĐT năm 2009 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 4505/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/07/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Nguyễn Thiện Nhân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản