BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-TCLN | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2010 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sử dụng rừng và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Sử dụng rừng thuộc Tổng cục Lâm nghiệp là cơ quan tham mưu, giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lâm nghiệp trong lĩnh vực sử dụng rừng.
1. Giúp Tổng cục trưởng xây dựng, tổng hợp hoặc thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Dự án luật, dự án pháp lệnh, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực sử dụng rừng theo chương trình, kế hoạch hàng năm của Tổng cục;
b) Chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực sử dụng rừng;
c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực sử dụng rừng.
2. Trình Tổng cục trưởng ban hành hoặc phê duyệt những nội dung công việc liên quan đến lĩnh vực khai thác, sử dụng rừng:
a) Các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về khai thác, sử dụng rừng;
b) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, chương trình, đề án, dự án do Tổng cục quản lý;
c) Kế hoạch, nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
d) Danh mục, kế hoạch, biện pháp tổ chức triển khai thực hiện các dự án, công trình điều tra cơ bản trong lĩnh vực sử dụng rừng;
e) Kế hoạch sản lượng khai thác chính gỗ từ rừng tự nhiên hàng năm của toàn quốc; thông báo hạn mức khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Giúp Tổng cục trưởng thực hiện nhiệm vụ trong khai thác, sử dụng rừng:
a) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và kiểm tra việc thực hiện phương án điều chế rừng, phương án quản lý rừng bền vững và các phương án khai thác rừng;
b) Chỉ đạo việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết bị, công nghệ sử dụng và kỹ thuật về: làm đường, làm kho bãi trong khu khai thác; chặt hạ, vận xuất, vận chuyển gỗ và lâm sản khác từ rừng tự nhiên, rừng trồng đảm bảo bền vững, hiệu quả kinh tế và thân thiện với môi trường;
c) Hướng dẫn xây dựng hồ sơ thiết kế và các thủ tục khai thác gỗ và lâm sản khác từ rừng tự nhiên, rừng trồng; thẩm định hồ sơ tổng hợp thiết kế khai thác của các địa phương và hồ sơ khai thác, tận thu gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng của các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Tổ chức thống kê, tổng hợp khối lượng, chủng loại các loại gỗ và lâm sản khác khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng.
4. Chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ về sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo quản, chế biến, xuất nhập khẩu gỗ và lâm sản khác theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tham gia xây dựng quy hoạch chế biến gỗ và lâm sản khác gắn với dự án phát triển vùng nguyên liệu. Tham gia xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về bảo quản, chế biến và nguyên liệu gỗ, lâm sản khác đáp ứng được yêu của cầu thị trường và thông lệ quốc tế.
6. Chủ trì triển khai thực hiện quản lý rừng bền vững, khai thác rừng tác động thấp và chứng chỉ rừng theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế; hướng dẫn xây dựng, thẩm định và triển khai các đề án, dự án thí điểm về Quản lý rừng bền vững.
7. Chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính thẩm định hoặc tham gia ý kiến đối với các đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất, rừng phòng hộ của các địa phương.
8. Thực hiện một số nhiệm vụ khác:
a) Đề xuất danh mục và tham gia thẩm định đề cương, kiểm tra, nghiệm thu kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, kỹ thuật trong lĩnh vực sử dụng rừng;
b) Đề xuất danh mục và tham gia xây dựng các chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực sử dụng rừng. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án quốc tế về quản lý rừng bền vững, chứng chỉ rừng, sử dụng dịch vụ môi trường rừng và các dự án khác trong lĩnh vực lâm nghiệp theo phân công của Tổng cục trưởng;
c) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Tổng cục. Chỉ đạo rà soát, hệ thống hóa và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công thuộc lĩnh vực sử dụng rừng theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quản lý của Vụ;
f) Thực hiện công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi của Vụ theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến lĩnh vực quản lý của Vụ;
h) Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng.
1. Lãnh đạo vụ:
Lãnh đạo vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng giúp việc.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và trước pháp luật về hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Vụ trưởng, Phó vụ trưởng thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Về cơ cấu tổ chức
Vụ Sử dụng rừng có thể có các Bộ phận:
- Khai thác, tận thu, tận dụng gỗ, lâm sản khác;
- Điều chế rừng, quản lý rừng bền vững, chuyển mục đích sử dụng rừng,
- Chế biến gỗ và lâm sản khác, chứng chỉ rừng, dịch vụ môi trường rừng.
Vụ trưởng Vụ Sử dụng rừng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các Bộ phận; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế làm việc của Vụ, bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Sử dụng rừng, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh thanh tra Tổng cục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 5664/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 thành lập Chi cục Kiểm lâm vùng I trực thuộc Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 621/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm vùng I trực thuộc Cục Kiểm lâm do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 3Quyết định 561/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý sản xuất lâm nghiệp thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 4Quyết định 565/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
- 1Quyết định 04/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 5664/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 thành lập Chi cục Kiểm lâm vùng I trực thuộc Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 621/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm vùng I trực thuộc Cục Kiểm lâm do Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 4Quyết định 565/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
Quyết định 45/QĐ-TCLN năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ sử dụng rừng thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- Số hiệu: 45/QĐ-TCLN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Lâm nghiệp
- Người ký: Hứa Đức Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2010
- Ngày hết hiệu lực: 16/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực