Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 45/QĐ-SXD.BSTCSG

Nghệ An, ngày 10 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 4 VÀ NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG NGHỆ AN

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An;

Căn cứ Văn bản số 4217/UBND-CN ngày 25 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xác định và định kỳ công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Ông Trưởng Ban soạn thảo chỉ số giá xây dựng tỉnh Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, khuyến khích các dự án sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước và nguồn vốn khác áp dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành, thị;
- Giám đốc sở XD (B/c);
- Các Phó giám đốc sở XD;
- Lưu VT, KTKH.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Huỳnh Thanh Cảnh

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 45/QĐ-SXD.BSTCSG ngày 10/01/2013 của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An về việc công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An)

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 3 vùng (khu vực):

- Vùng 1: Thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò; các huyện: Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nam Đàn, Đô Lương, Yên Thành, Diễn Châu.

Đối với địa bàn thành phố Vinh do có chênh lệch mức lương tối thiểu (1.550.000 đ/tháng) đối với các địa bàn khác trong Vùng 1 nêu trên (1.400.000 đ/tháng) theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động, do đó chỉ số giá xây dựng khu vực thành phố Vinh áp dụng theo chỉ số giá xây dựng Vùng 1 nhân với hệ số điều chỉnh sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình: HXDCT = 1,03;

Chỉ số giá phần xây dựng: HPXD = 1,03;

Chỉ số giá vật liệu: HVL = 1,00

Chỉ số giá nhân công: HNC =1,11;

Chỉ số giá máy thi công: HMTC = 1,02

Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu: HVLCY = 1,00.

- Vùng 2: thị xã Thái Hòa; các huyện: Thanh Chương, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Anh Sơn.

- Vùng 3: các huyện: Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn.

Bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng công trình;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc: là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh, tại tập chỉ số giá này thời điểm gốc là năm 2006. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh: là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác. Tại tập chỉ số giá này thời điểm so sánh là Quý 4 và năm 2012.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với dự án sản xuất, kinh doanh).

Đối với nhóm công trình nhà ở, chỉ số giá phản ánh biến động của nhóm công trình ≤ 5 tầng.

Đối với nhóm công trình y tế, chỉ số giá xây dựng chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị chuyên ngành y tế.

Đối với nhóm công trình giáo dục, chỉ số giá phản ánh biến động của nhóm công trình giáo dục gồm các trường mầm non, tiểu học, trung học. Chỉ số giá xây dựng chưa tính đến các công trình giáo dục loại khác.

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 4 và năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.

4. Các chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 4 và năm 2012.

5. Chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các công trình được lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện nay có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với thời kỳ gốc.

6. Đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố thì chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng cho công trình đó và quyết định việc áp dụng.

Riêng đối với chỉ số giá xây dựng áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng cho công trình cụ thể và thỏa thuận với Sở Xây dựng trước khi áp dụng.

7. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính toán bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

8. Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi sử dụng chỉ số giá xây dựng tại quyết định này, chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và theo đúng các quy định hiện hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, các chủ đầu tư, nhà thầu phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG:

1. Chỉ số giá xây dựng tỉnh Nghệ An:

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

219,08

219,38

2

Công trình giáo dục

229,01

228,81

3

Công trình văn hóa

213,81

213,76

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

224,94

224,30

5

Công trình y tế

214,10

214,13

6

Công trình khách sạn

216,98

217,04

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

238,35

238,83

 

Đường dây hạ thế

234,93

234,15

 

Trạm biến áp

175,23

175,46

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

240,54

239,11

 

Đường bê tông xi măng

237,55

235,88

 

Đường nhựa asphan

230,32

229,05

 

Đường láng nhựa

238,74

237,42

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

225,43

227,16

 

Cống, tràn

243,62

242,32

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

232,33

232,90

2

Hồ, đập

231,28

230,27

3

Đê, kè

226,45

226,19

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

204,40

203,25

2

Công trình mạng thoát nước

241,62

243,52

 

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

222,36

222,66

2

Công trình giáo dục

237,36

237,17

3

Công trình văn hóa

231,53

231,48

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

235,73

235,04

5

Công trình y tế

250,36

250,41

6

Công trình khách sạn

232,76

232,83

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

237,98

238,49

 

Đường dây hạ thế

237,81

236,94

 

Trạm biến áp

240,81

241,42

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

237,55

236,02

 

Đường bê tông xi măng

234,13

232,35

 

Đường nhựa asphan

230,45

229,14

 

Đường láng nhựa

236,73

235,35

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

222,13

223,98

 

Cống, tràn

241,45

240,12

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

233,47

234,05

2

Hồ, đập

229,26

228,20

3

Đê, kè

225,32

225,06

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

201,03

199,81

2

Công trình mạng thoát nước

240,64

242,57

 

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

186,75

380,86

172,37

2

Công trình giáo dục

199,12

380,86

172,37

3

Công trình văn hóa

193,37

380,86

172,37

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

199,50

380,86

172,37

5

Công trình y tế

214,14

380,86

172,37

6

Công trình khách sạn

199,71

380,86

172,37

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

196,37

380,86

172,37

 

Đường dây hạ thế

200,70

380,86

172,37

 

Trạm biến áp

206,98

380,86

172,37

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

193,66

380,86

172,37

 

Đường bê tông xi măng

199,87

380,86

172,37

 

Đường nhựa asphan

218,73

380,86

172,37

 

Đường láng nhựa

217,28

380,86

172,37

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

196,44

380,86

172,37

 

Cống, tràn

213,56

380,86

172,37

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

180,55

380,86

172,37

2

Hồ, đập

197,02

380,86

172,37

3

Đê, kè

187,28

380,86

172,37

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

155,54

380,86

172,37

2

Công trình mạng thoát nước

198,16

380,86

172,37

 

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

186,90

380,86

169,92

2

Công trình giáo dục

198,88

380,86

169,92

3

Công trình văn hóa

193,09

380,86

169,92

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

198,37

380,86

169,92

5

Công trình y tế

213,95

380,86

169,92

6

Công trình khách sạn

199,96

380,86

169,92

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

196,98

380,86

169,92

 

Đường dây hạ thế

199,52

380,86

169,92

 

Trạm biến áp

207,68

380,86

169,92

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

192,09

380,86

169,92

 

Đường bê tông xi măng

197,70

380,86

169,92

 

Đường nhựa asphan

218,18

380,86

169,92

 

Đường láng nhựa

216,34

380,86

169,92

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

200,61

380,86

169,92

 

Cống, tràn

211,74

380,86

169,92

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

181,46

380,86

169,92

2

Hồ, đập

196,14

380,86

169,92

3

Đê, kè

187,16

380,86

169,92

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

154,15

380,86

169,92

2

Công trình mạng thoát nước

201,07

380,86

169,92

 

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Quý 4/2012

Năm 2012

1

Xi măng

177,28

176,78

2

Cát xây dựng

242,60

233,98

3

Đá xây dựng

213,67

208,86

4

Gạch xây

298,27

300,44

5

Gỗ xây dựng

182,50

182,50

6

Thép xây dựng

196,07

204,14

7

Nhựa đường

269,10

267,77

8

Gạch ốp lát

147,76

147,00

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

169,52

168,60

10

Kính xây dựng

182,44

162,46

11

Sơn và vật liệu sơn

181,42

170,51

12

Vật tư ngành điện

196,78

194,60

13

Vật tư, đường ống nước

125,35

124,26

 

2. Chỉ số giá xây dựng Vùng 1 - tỉnh Nghệ An:

Bảng 5

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

216,58

217,14

2

Công trình giáo dục

226,19

226,19

3

Công trình văn hóa

210,58

210,68

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

222,27

221,82

5

Công trình y tế

211,37

211,64

6

Công trình khách sạn

214,93

215,13

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

236,94

237,45

 

Đường dây hạ thế

233,91

233,11

 

Trạm biến áp

174,69

174,94

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

239,31

237,81

 

Đường bê tông xi măng

236,50

234,80

 

Đường nhựa asphan

229,30

228,03

 

Đường láng nhựa

237,95

236,61

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

223,80

225,63

 

Cống, tràn

242,52

241,14

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

229,36

230,20

2

Hồ, đập

229,85

228,81

3

Đê, kè

224,54

224,27

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

203,75

202,42

2

Công trình mạng thoát nước

239,38

241,35

Bảng 6

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

219,73

220,30

2

Công trình giáo dục

234,39

234,39

3

Công trình văn hóa

227,97

228,10

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

232,82

232,33

5

Công trình y tế

247,10

247,42

6

Công trình khách sạn

230,55

230,79

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

236,37

236,92

 

Đường dây hạ thế

236,69

235,82

 

Trạm biến áp

239,48

240,16

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

236,18

234,58

 

Đường bê tông xi măng

232,89

231,08

 

Đường nhựa asphan

229,41

228,10

 

Đường láng nhựa

235,86

234,47

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

220,87

222,78

 

Cống, tràn

240,27

238,85

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

230,37

231,25

2

Hồ, đập

227,70

226,59

3

Đê, kè

223,33

223,06

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

200,29

198,89

2

Công trình mạng thoát nước

238,32

240,33

 

Bảng 7

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

182,99

380,86

172,37

2

Công trình giáo dục

196,05

380,86

172,37

3

Công trình văn hóa

188,15

380,86

172,37

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

196,13

380,86

172,37

5

Công trình y tế

210,13

380,86

172,37

6

Công trình khách sạn

197,63

380,86

172,37

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

195,82

380,86

172,37

 

Đường dây hạ thế

200,65

380,86

172,37

 

Trạm biến áp

206,48

380,86

172,37

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

193,73

380,86

172,37

 

Đường bê tông xi măng

199,34

380,86

172,37

 

Đường nhựa asphan

217,42

380,86

172,37

 

Đường láng nhựa

217,08

380,86

172,37

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

195,36

380,86

172,37

 

Cống, tràn

213,71

380,86

172,37

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

176,48

380,86

172,37

2

Hồ, đập

196,01

380,86

172,37

3

Đê, kè

186,24

380,86

172,37

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

156,18

380,86

172,37

2

Công trình mạng thoát nước

196,00

380,86

172,37

 

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

183,79

380,86

169,92

2

Công trình giáo dục

196,34

380,86

169,92

3

Công trình văn hóa

188,35

380,86

169,92

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

195,57

380,86

169,92

5

Công trình y tế

210,67

380,86

169,92

6

Công trình khách sạn

198,29

380,86

169,92

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

196,56

380,86

169,92

 

Đường dây hạ thế

199,54

380,86

169,92

 

Trạm biến áp

207,29

380,86

169,92

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

192,18

380,86

169,92

 

Đường bê tông xi măng

197,25

380,86

169,92

 

Đường nhựa asphan

216,96

380,86

169,92

 

Đường láng nhựa

216,23

380,86

169,92

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

199,75

380,86

169,92

 

Cống, tràn

211,86

380,86

169,92

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

178,22

380,86

169,92

2

Hồ, đập

195,23

380,86

169,92

3

Đê, kè

186,29

380,86

169,92

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

154,47

380,86

169,92

2

Công trình mạng thoát nước

199,09

380,86

169,92

 

Bảng 8

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Quý 4/2012

Năm 2012

1

Xi măng

176,66

176,66

2

Cát xây dựng

256,49

243,40

3

Đá xây dựng

213,50

208,67

4

Gạch xây

271,09

278,44

5

Gỗ xây dựng

173,83

173,83

6

Thép xây dựng

195,12

203,55

7

Nhựa đường

269,76

268,43

8

Gạch ốp lát

147,76

147,00

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

165,00

165,03

10

Kính xây dựng

182,44

162,46

11

Sơn và vật liệu sơn

181,42

170,51

12

Vật tư ngành điện

196,78

194,60

13

Vật tư, đường ống nước

125,35

124,26

 

3. Chỉ số giá xây dựng Vùng 2 - tỉnh Nghệ An:

Bảng 9

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

219,97

220,15

2

Công trình giáo dục

230,26

230,02

3

Công trình văn hóa

214,90

214,81

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

226,33

225,60

5

Công trình y tế

215,63

215,54

6

Công trình khách sạn

217,95

217,98

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

238,37

239,00

 

Đường dây hạ thế

234,66

234,10

 

Trạm biến áp

175,32

175,57

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

240,46

239,39

 

Đường bê tông xi măng

237,83

236,66

 

Đường nhựa asphan

230,08

229,03

 

Đường láng nhựa

238,72

237,71

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

224,98

226,86

 

Cống, tràn

243,37

242,72

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

233,75

234,30

2

Hồ, đập

230,94

230,35

3

Đê, kè

226,81

226,99

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

203,15

202,45

2

Công trình mạng thoát nước

241,77

243,85

Bảng 10

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

223,29

223,46

2

Công trình giáo dục

238,70

238,44

3

Công trình văn hóa

232,73

232,63

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

237,22

236,43

5

Công trình y tế

252,20

252,11

6

Công trình khách sạn

233,82

233,83

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

238,03

238,72

 

Đường dây hạ thế

237,51

236,91

 

Trạm biến áp

241,06

241,72

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

237,45

236,31

 

Đường bê tông xi măng

234,44

233,18

 

Đường nhựa asphan

230,19

229,14

 

Đường láng nhựa

236,74

235,67

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

222,15

224,12

 

Cống, tràn

241,19

240,52

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

234,95

235,52

2

Hồ, đập

228,92

228,30

3

Đê, kè

225,67

225,84

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

199,70

198,98

2

Công trình mạng thoát nước

240,89

243,00

 

Bảng 11

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

186,50

380,86

172,37

2

Công trình giáo dục

198,75

380,86

172,37

3

Công trình văn hóa

191,71

380,86

172,37

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

199,16

380,86

172,37

5

Công trình y tế

214,02

380,86

172,37

6

Công trình khách sạn

199,46

380,86

172,37

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

195,17

380,86

172,37

 

Đường dây hạ thế

199,47

380,86

172,37

 

Trạm biến áp

206,43

380,86

172,37

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

191,43

380,86

172,37

 

Đường bê tông xi măng

197,22

380,86

172,37

 

Đường nhựa asphan

216,85

380,86

172,37

 

Đường láng nhựa

215,80

380,86

172,37

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

194,84

380,86

172,37

 

Cống, tràn

210,66

380,86

172,37

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

179,80

380,86

172,37

2

Hồ, đập

194,27

380,86

172,37

3

Đê, kè

185,36

380,86

172,37

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

153,24

380,86

172,37

2

Công trình mạng thoát nước

195,80

380,86

172,37

 

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

186,78

380,86

169,92

2

Công trình giáo dục

198,65

380,86

169,92

3

Công trình văn hóa

191,60

380,86

169,92

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

198,17

380,86

169,92

5

Công trình y tế

213,96

380,86

169,92

6

Công trình khách sạn

199,85

380,86

169,92

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

196,13

380,86

169,92

 

Đường dây hạ thế

198,68

380,86

169,92

 

Trạm biến áp

207,27

380,86

169,92

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

190,84

380,86

169,92

 

Đường bê tông xi măng

195,90

380,86

169,92

 

Đường nhựa asphan

216,82

380,86

169,92

 

Đường láng nhựa

215,61

380,86

169,92

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

199,38

380,86

169,92

 

Cống, tràn

209,94

380,86

169,92

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

181,10

380,86

169,92

2

Hồ, đập

194,30

380,86

169,92

3

Đê, kè

186,12

380,86

169,92

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

152,36

380,86

169,92

2

Công trình mạng thoát nước

199,14

380,86

169,92

 

Bảng 12

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Quý 4/2012

Năm 2012

1

Xi măng

175,56

175,41

2

Cát xây dựng

223,64

219,00

3

Đá xây dựng

211,86

208,42

4

Gạch xây

305,62

306,70

5

Gỗ xây dựng

177,30

177,30

6

Thép xây dựng

195,87

204,02

7

Nhựa đường

269,10

267,77

8

Gạch ốp lát

147,76

147,00

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

171,44

170,85

10

Kính xây dựng

182,44

162,46

11

Sơn và vật liệu sơn

181,42

170,51

12

Vật tư ngành điện

196,78

194,60

13

Vật tư, đường ống nước

125,35

124,26

 

4. Chỉ số giá xây dựng Vùng 3 - tỉnh Nghệ An:

Bảng 13

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

227,14

226,64

2

Công trình giáo dục

237,71

236,93

3

Công trình văn hóa

224,38

223,79

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

232,97

231,71

5

Công trình y tế

222,09

221,46

6

Công trình khách sạn

223,24

222,83

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

243,65

243,73

 

Đường dây hạ thế

239,16

238,07

 

Trạm biến áp

177,10

177,23

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

245,36

243,60

 

Đường bê tông xi măng

241,12

238,87

 

Đường nhựa asphan

234,51

232,94

 

Đường láng nhựa

241,72

240,03

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

232,21

233,48

 

Cống, tràn

248,11

246,20

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

241,40

240,96

2

Hồ, đập

237,19

235,69

3

Đê, kè

233,14

232,23

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

208,77

207,56

2

Công trình mạng thoát nước

249,91

251,27

 

Bảng 14

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Năm 2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

230,85

230,34

2

Công trình giáo dục

246,54

245,71

3

Công trình văn hóa

243,17

242,51

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

244,44

243,10

5

Công trình y tế

259,92

259,18

6

Công trình khách sạn

239,47

239,02

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây trung thế

243,94

244,04

 

Đường dây hạ thế

242,48

241,27

 

Trạm biến áp

245,38

245,72

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

Đường cấp phối

242,86

241,00

 

Đường bê tông xi măng

238,32

235,92

 

Đường nhựa asphan

234,74

233,13

 

Đường láng nhựa

240,02

238,25

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

226,86

228,26

 

Cống, tràn

246,33

244,35

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Kênh bê tông

242,90

242,44

2

Hồ, đập

235,71

234,10

3

Đê, kè

232,26

231,33

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

205,77

204,52

2

Công trình mạng thoát nước

248,99

250,37

 

Bảng 15

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Quý 4/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

190,77

380,86

172,37

2

Công trình giáo dục

202,60

380,86

172,37

3

Công trình văn hóa

200,27

380,86

172,37

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

203,18

380,86

172,37

5

Công trình y tế

218,29

380,86

172,37

6

Công trình khách sạn

202,06

380,86

172,37

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

198,11

380,86

172,37

 

Đường dây hạ thế

201,98

380,86

172,37

 

Trạm biến áp

208,04

380,86

172,37

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

195,81

380,86

172,37

 

Đường bê tông xi măng

203,03

380,86

172,37

 

Đường nhựa asphan

221,93

380,86

172,37

 

Đường láng nhựa

218,96

380,86

172,37

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

199,16

380,86

172,37

 

Cống, tràn

216,29

380,86

172,37

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

185,37

380,86

172,37

2

Hồ, đập

200,75

380,86

172,37

3

Đê, kè

190,23

380,86

172,37

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

157,22

380,86

172,37

2

Công trình mạng thoát nước

202,68

380,86

172,37

 

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

190,12

380,86

169,92

2

Công trình giáo dục

201,66

380,86

169,92

3

Công trình văn hóa

199,33

380,86

169,92

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

201,36

380,86

169,92

5

Công trình y tế

217,20

380,86

169,92

6

Công trình khách sạn

201,76

380,86

169,92

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây trung thế

198,26

380,86

169,92

 

Đường dây hạ thế

200,34

380,86

169,92

 

Trạm biến áp

208,47

380,86

169,92

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường cấp phối

193,27

380,86

169,92

 

Đường bê tông xi măng

199,93

380,86

169,92

 

Đường nhựa asphan

220,75

380,86

169,92

 

Đường láng nhựa

217,18

380,86

169,92

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

202,70

380,86

169,92

 

Cống, tràn

213,43

380,86

169,92

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Kênh bê tông

185,06

380,86

169,92

2

Hồ, đập

198,85

380,86

169,92

3

Đê, kè

189,10

380,86

169,92

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

155,61

380,86

169,92

2

Công trình mạng thoát nước

204,99

380,86

169,92

 

Bảng 16

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Quý 4/2012

Năm 2012

1

Xi măng

179,60

178,27

2

Cát xây dựng

247,68

239,52

3

Đá xây dựng

215,62

209,48

4

Gạch xây

318,11

316,16

5

Gỗ xây dựng

196,37

196,37

6

Thép xây dựng

197,22

204,88

7

Nhựa đường

268,45

267,14

8

Gạch ốp lát

147,76

147,00

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

172,10

169,92

10

Kính xây dựng

182,44

162,46

11

Sơn và vật liệu sơn

181,42

170,51

12

Vật tư ngành điện

196,78

194,60

13

Vật tư, đường ống nước

125,35

124,26

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 45/QĐ-SXD.BSTCSG năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 45/QĐ-SXD.BSTCSG
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/01/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Huỳnh Thanh Cảnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản