- 1Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 2Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45-QĐ/NH1 | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LÃI XUẤT TÁI CẤP VỐN CỦA NGÂNHÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC .
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mức lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng Đầu tư và phát triển là 95 %. Riêng đối với Ngân hàng Nông nghiệp là 85%.
Tỷ lệ tái cấp vốn được tính trên lãi suất của dự án xin tái cấp vốn. Đối với những trường hợp đặc biệt theo chỉ định, Thống đốc sẽ có quyết định riêng.
Tổng Công ty vàng bạc đá quý cho vay theo hình thức bổ xung vốn lưu động áp dụng mức: 1,6 % tháng.
Điều 2. Mức lãi suất quy định tại
Các loại lãi suất khác giữa Ngân hàng Nhà nước với các Tổ chức Tín dụng và Kho bạc Nhà nước vẫn áp dụng như quy định tại Quyết định số 187-QĐ/NH1 ngày 30-9-1993 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
Riêng tiền gửi dự trữ bắt buộc của các Ngân hàng Thương mại vượt mức quy định của Thống đốc hưởng lãi suất gấp 2 lần lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức tín dụng ở Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành (Quyết định số 187-QĐ/NH1 ngày 30-9-1993).
Điều 3. Tổng Giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Tổng Công ty vàng bạc đá quý, Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
- 1Quyết định 151/1997/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 41/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 187/QĐ-NH1 năm 1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Quyết định 151/1997/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 41/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 45-QĐ/NH1 năm 1994 về lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 45-QĐ/NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/1994
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 01/04/1994
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/1994
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực