Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2025/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp đê tổ chức, hướng dẫn thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 373/TTr-SVHTTDL ngày 25/4/2025 về việc ban hành Quyết định Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiêm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực văn hóa, thể thao; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 110/BC-STP ngày 16/4/2025; ý kiến đồng ý của các đồng chí thành viên UBND tỉnh tại Văn bản số 1563 /VP.UBND-VHXH ngày 06/5/2025 của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2025.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2025/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
1. Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi chung là cơ quan giao nhiệm vụ).
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị, các cá nhân hành nghề độc lập, có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực văn hóa, thể thao (sau đây gọi chung là bên cung cấp dịch vụ).
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là mức độ dịch vụ đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Quy định này.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là những chỉ tiêu làm cơ sở đo lường chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm tuân thủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu cầu của của cơ quan giao nhiệm vụ để các đơn vị cung cấp dịch vụ phải đáp ứng.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao là những quy định về chuẩn mực, yêu cầu đối với các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này để làm cơ sở phân loại, đánh giá chất lượng.
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này, áp dụng đối với 09 danh mục dịch vụ sau:
1. Dịch vụ: Tổ chức chương trình nghệ thuật, biểu diễn phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu, năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh, đối ngoại trong nước và quốc tế.
2. Dịch vụ: Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo, thiếu nhi, học sinh trong tỉnh; Các chương trình nghệ thuật đặc sắc, chất lượng cao mang bản sắc dân tộc nhằm giới thiệu quảng bá các vùng miền Quảng Ninh phục vụ khán giả trong nước và quốc tế.
3. Dịch vụ: Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng và chuyên nghiệp; Tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
4. Dịch vụ: Tham gia hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng và chuyên nghiệp; Tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
5. Dịch vụ: Tổ chức và tham gia triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
6. Dịch vụ: Tổ chức phát hành - phổ biến, chiếu phim tại các địa phương phục vụ nhiệm vụ chính trị.
7. Dịch vụ: Tổ chức, tư vấn, đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ Thư viện.
8. Dịch vụ: Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo tư liệu thư viện.
9. Dịch vụ: Xây dựng vốn tài liệu Thư viện.
Chi tiết theo phụ lục số 01 kèm theo.
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực di sản được quy định cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này, áp dụng đối với 03 danh mục dịch vụ sau:
1. Dịch vụ: Hoạt động sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày và phát huy giá trị di sản văn hoá của bảo tàng công lập.
2. Dịch vụ: Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, hồ sơ khoa học, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, truyền dạy, bảo tồn, tu bổ, tôn tạo, phục hồi và phát huy giá trị di sản văn hoá (bao gồm di sản văn hoá vật thể di tích các cấp... và di sản văn hoá phi vật thể).
3. Dịch vụ : Thăm dò, khai quật khảo cổ.
Chi tiết theo phụ lục số 02 kèm theo.
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thể thao được quy định cụ thể tại Phụ lục số 03 kèm theo Quy định này, áp dụng đối với 03 danh mục dịch vụ sau:
1. Dịch vụ: Đào tạo, huấn luyện vận động viên năng khiếu, tuyển trẻ, tuyển tỉnh.
2. Dịch vụ: Tham gia tập huấn, thi đấu các giải thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế.
3. Dịch vụ : Tổ chức Đại hội Thể thao các cấp, các giải thi đấu và các sự kiện thể thao của tỉnh, quốc gia và quốc tế.
Chi tiết theo phụ lục số 03 kèm theo.
Điều 7. Kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
1. Cơ quan có thẩm quyền và cơ quan giao nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ của bên cung cấp dịch vụ theo các tiêu chí, tiêu chuẩn tại Quy định này. Định kỳ 06 tháng/01 lần hoặc đột xuất khi cần.
2. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện có sai sót trong quá trình cung cấp dịch vụ thì cơ quan giao nhiệm vụ yêu cầu bên cung cấp dịch vụ kịp thời khắc phục, sửa chữa các sai sót và giải quyết các vấn đề phát sinh để bảo đảm chất lượng dịch vụ theo các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Các bên cung cấp dịch vụ phải chấp hành sự kiểm tra, giám sát theo định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan có thẩm quyền và cơ quan giao nhiệm vụ; Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tự kiểm tra, giám sát thường xuyên để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 8. Đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
1. Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo phương thức " Đạt" hoặc " Không đạt" và được đánh giá theo từng tiêu chí.
2. Kết quả đánh giá chất lượng là cơ sở để các bên nghiệm thu, quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và được phân loại như sau:
a) Chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt” khi có tối thiểu 80% tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ được xếp loại "Đạt".
b) Chất lượng dịch vụ được đánh giá là "Không đạt" khi không đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Kiểm định chất lượng: Trong quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng, nếu cần kiểm định chất lượng, cơ quan giao nhiệm vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền có quyền yêu cầu bên cung cấp dịch vụ thuê các đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định để thực hiện kiểm định chất lượng dịch vụ theo tiêu chí, tiêu chuẩn tại Quy định này.
Điều 9. Nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công
1. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp, cơ quan giao nhiệm vụ và các bên cung cấp dịch vụ tổ chức nghiệm thu làm cơ sở thanh quyết toán theo quy định.
2. Kết quả nghiệm thu được thể hiện bằng biên bản nghiệm thu, trong đó nêu cụ thể số lượng, khối lượng, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. Riêng biên bản nghiệm thu đặt hàng thực hiện theo mẫu số 02 quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Dịch vụ sự nghiệp công được nghiệm thu căn cứ trên kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 được đánh giá mức độ là "Đạt".
4. Thời gian nghiệm thu: Theo thỏa thuận giữa cơ quan giao nhiệm vụ và bên cung cấp dịch vụ, bảo đảm hoàn thành toàn bộ công tác nghiệm thu trước ngày 31/12 của năm theo đúng niên độ ngân sách của Luật Ngân sách và quy định của pháp luật.
5. Căn cứ kết quả nghiệm thu, cơ quan giao nhiệm vụ và bên cung cấp dịch vụ thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên và các quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, cơ quan có liên quan thường xuyên rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì tổng hợp dự toán và quyết toán kinh phí hàng năm về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao thuộc phạm vi của Sở theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực văn hóa, thể thao trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Định kỳ hàng năm và khi có yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực văn hóa, thể thao.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn kinh phí thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các địa phương
Tổ chức triển khai thực hiện Quy định đối với giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
a) Hàng năm, xây dựng chương trình công tác năm, kế hoạch, dự toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định.
b) Tổ chức cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan. Thường xuyên tự kiểm tra, rà soát nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu về chất lượng, kết quả, hiệu quả của dịch vụ công cung cấp.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lý, hợp pháp của các hồ sơ, phương án khi cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Thực hiện thanh quyết toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
d) Riêng đối với đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí nhà nước: Không được đặt hàng lại dịch vụ sự nghiệp công đã được cơ quan quản lý cấp trên đặt hàng cho đơn vị khác thực hiện.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc khi có yêu cầu kết quả thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổng hợp) để được xem xét, giải quyết theo quy định./.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Dịch vụ: (1) Tổ chức chương trình nghệ thuật, biểu diễn phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu, năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; Phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh, đối ngoại trong nước và quốc tế. (2) Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo, thiếu nhi, học sinh trong tỉnh; Các chương trình nghệ thuật đặc sắc, chất lượng cao mang bản sắc dân tộc nhằm giới thiệu quảng bá các vùng miền Quảng Ninh phục vụ khán giả trong nước và quốc tế.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm đầy đủ Kế hoạch triển khai thực hiện theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
2 | Về Nội dung, Chủ đề tư tưởng | 1. Xây dựng kịch bản bảo đảm chủ đề tư tưởng, nội dung chất lượng theo đúng chủ trương, nhiệm vụ chính trị của tỉnh, phù hợp với từng nội dung tuyên truyền và theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. Được Hội đồng Nghệ thuật thẩm định theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT- BVHTTDL, ngày 18/10/2024 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và cơ quan giao nhiệm vụ kiểm duyệt trước khi tổ chức . 2. Chủ đề tư tưởng: a) Chương trình nghệ thuật có chủ đề tư tưởng mang tính chính trị, tuyên truyền và giá trị nghệ thuật cao, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, ca ngợi công lao của các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu, các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận và những thành tựu có ý nghĩa lịch sử trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng, đổi mới và phát triển đất nước. b) Quảng bá những giá trị nghệ thuật đặc sắc của Việt Nam nói chung, của tỉnh Quảng Ninh nói riêng ra thế giới, góp phần thúc đẩy quá trình giao lưu hội nhập mạnh mẽ về văn hoá, nghệ thuật với quốc tế và tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của nhân loại. |
|
|
|
3 | Chất lượng nghệ thuật | 1. Bảo đảm sự sáng tạo, đổi mới, kết hợp truyền thống và hiện đại, sử dụng công nghệ hiện đại. Thể hiện được tính chuyên nghiệp, sự công phu, hoành tráng, chất lượng nghệ thuật cao, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân. 2. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân và du khách đến xem chương trình nhằm góp phần nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân (tối thiểu từ 500 đến 1000 lượt người xem/chương trình). 3. Bảo đảm tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức. 4. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
2. Dịch vụ: Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng và chuyên nghiệp; Tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Đảm bảo xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương, thiết kế maket triển lãm, chương trình nghệ thuật; thể lệ/quy chế tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ. 2. Bảo đảm thực hiện đầy đủ công tác Khảo sát địa điểm tổ chức; Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Tổ giúp việc, Ban Giám khảo/Hội đồng nghệ thuật, Tổ thư ký. |
|
|
|
2 | Về Nội dung, Chủ đề tư tưởng | 1. Bám sát Kế hoạch, Đề cương, Thể lệ, Quy chế, Kịch bản, Chương trình của Ban tổ chức. 2. Bảo đảm tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của địa phương. 3. Quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và các thành tựu phát triển của tỉnh Quảng Ninh. |
|
|
|
3 | Chất lượng nghệ thuật | 1. Bảo đảm yếu tố sáng tạo, đổi mới, chất lượng nghệ thuật cao, đáp ứng yêu cầu của Ban Tổ chức và nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Hội tụ các loại hình, tiết mục nghệ thuật có giá trị đặc sắc, tiêu biểu; những tài năng trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn của địa phương, kịp thời phát hiện các tài năng trẻ trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật để đào tạo, bồi dưỡng. 2. Bảo đảm tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức. 3. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
3. Dịch vụ: Tham gia hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quần chúng và chuyên nghiệp; Tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đáp ứng theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Đối với tham gia Hội thi, hội diễn: Bảo đảm xây dựng đầy đủ Kế hoạch triển khai thực hiện, công tác chuẩn bị lực lượng, nhân sự theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, của cơ quan giao nhiệm vụ. - Đối với tham gia tuyên truyền lưu động: Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương,thiết kế maket, chương trình nghệ thuật. 2. Có Quyết định thành lập đoàn tham gia hội thi, hội diễn, liên hoan; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
|
|
|
2 | Nội dung, Chủ đề tư tưởng | 1. Về Kịch bản tham gia Hội thi, hội diễn, liên hoan: Xây dựng kịch bản bảo đảm chủ đề, nội dung, thời lượng, nhân sự, lực lượng theo đúng chủ trương của tỉnh, Thể lệ, Quy chế của Ban Tổ chức Hội thi, Hội diễn và của cơ quan giao nhiệm vụ. Khuyến khích sáng tác, dàn dựng, biểu diễn nhiều tác phẩm nghệ thuật mới. Được Hội đồng Nghệ thuật thẩm định theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BVHTTDL, ngày 18/10/2024 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và cơ quan giao nhiệm vụ kiểm duyệt trước khi thực hiện 2. Chủ đề tư tưởng: Tác phẩm tham gia phải phù hợp với Thể lệ của Ban Tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quy định; Đúng chủ đề theo nội dung tuyên truyền; Bảo đảm các nội dung sau: 1) Tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của địa phương. 2) Ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương, đất nước; các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và tỉnh Quảng Ninh. 3) Tuyên truyền các thành tựu phát triển của tỉnh Quảng Ninh nói chung và sự nghiệp văn hóa và thể thao nói riêng. |
|
|
|
3 | Chất lượng nghệ thuật | 1. Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ dịch vụ văn hóa của nhân dân, có giá trị nghệ thuật cao. 2. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu thành tích của cơ quan giao nhiệm vụ. 3. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 4. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
4. Dịch vụ: Tổ chức và tham gia triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
A | Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đáp ứng theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Đảm bảo xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương, thiết kế maket triển lãm, chương trình nghệ thuật; thể lệ/quy chế tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh. 2. Bảo đảm thực hiện đầy đủ công tác Khảo sát địa điểm tổ chức; Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Tổ giúp việc, Ban Giám khảo/Hội đồng nghệ thuật, Tổ thư ký. |
|
|
|
2 | Về Nội dung, Chủ đề tư tưởng | 1. Bám sát Kế hoạch, Đề cương, Thể lệ, Quy chế, Kịch bản, Chương trình của Ban Tổ chức. 2. Bảo đảm tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của địa phương. 3. Quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và các thành tựu phát triển của tỉnh Quảng Ninh. |
|
|
|
3 | Chất lượng nghệ thuật | 1. Bảo đảm yếu tố sáng tạo, đổi mới, chất lượng nghệ thuật cao, đáp ứng yêu cầu của Ban Tổ chức và nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Hội tụ các loại hình, tiết mục tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh có giá trị đặc sắc, tiêu biểu; những tài năng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật của địa phương, kịp thời phát hiện các tài năng trẻ trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật để đào tạo, bồi dưỡng. 2. Bảo đảm tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức. 3. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT |
|
|
| ||
B | Tham gia triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đáp ứng theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Đối với tham gia triển lãm, thi, liên hoan: Bảo đảm xây dựng đầy đủ Kế hoạch triển khai thực hiện, công tác chuẩn bị lực lượng, nhân sự theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, của cơ quan giao nhiệm vụ. - Đối với tham gia triển lãm: Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương, thiết kế maket, chương trình nghệ thuật (nếu có). 2. Có Quyết định thành lập đoàn tham gia triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
|
|
|
2 | Về Nội dung, Chủ đề tư tưởng | 1. Về đề cương, thiết kế maket, chương trình nghệ thuật (nếu có): Xây dựng đề cương, thiết kế maket bảo đảm chủ đề, nội dung, nhân sự, lực lượng theo đúng chủ trương của tỉnh, Thể lệ, Quy chế của Ban Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan và của cơ quan giao nhiệm vụ. 2. Về chủ đề tư tưởng tham gia triển lãm, thi, liên hoan phải phù hợp với Thể lệ của Ban Tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật quy định; Đúng chủ đề theo nội dung tuyên truyền; Bảo đảm các nội dung sau: (1) Tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của địa phương. (2) Ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương, đất nước; các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và tỉnh Quảng Ninh. (3) Tuyên truyền các thành tựu phát triển của tỉnh Quảng Ninh nói chung và sự nghiệp văn hóa và thể thao nói riêng. |
|
|
|
3 | Chất lượng nghệ thuật | 1. Bảo đảm yếu tố sáng tạo, đổi mới, kết hợp truyền thống và hiện đại, chuyên nghiệp, sự công phu, hoành tráng, chất lượng nghệ thuật cao, đáp ứng yêu cầu của Ban Tổ chức và nhu cầu hưởng thụ văn hóa của khán giả. 2. Bảo đảm tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tham gia. 3. Về chỉ tiêu: Theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ, bảo đảm đạt thành tích cao nhất. 4. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
5. Dịch vụ: Tổ chức phát hành - phổ biến, chiếu phim tại các địa phương phục vụ vụ nhiệm vụ chính trị
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đáp ứng theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Đảm bảo xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương, thiết kế maket, chương trình nghệ thuật (nếu có) tổ chức phát hành - phổ biến, chiếu phim. 2. Bảo đảm thực hiện đầy đủ công tác Khảo sát địa điểm tổ chức; Quyết định tổ chức Đợt phim, Tuần phim; Thông báo các bản phim chiếu trong Đợt phim, Tuần phim. |
|
|
|
2 | Về Nội dung, Chủ đề tư tưởng | 1. Bám sát Kế hoạch, Chương trình của Ban Tổ chức. 2. Bảo đảm tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của địa phương. 3. Quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và các thành tựu phát triển của tỉnh Quảng Ninh. |
|
|
|
3 | Chất lượng nghệ thuật | 1. Bảo đảm yếu tố sáng tạo, đổi mới, chất lượng nghệ thuật cao, đáp ứng yêu cầu của Ban Tổ chức và nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân; Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình. 2. Bảo đảm tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức. 3. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
6. Dịch vụ: Tổ chức, tư vấn, đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ Thư viện.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương theo đúng yêu cầu. 2. Bảo đảm thành phần Ban Tổ chức, đội ngũ giảng viên, báo cáo viên có chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn quy định. |
|
|
|
2 | Nội dung |
|
|
|
|
| a) Tính thống nhất | Bảo đảm việc thống nhất về nội dung, quy trình, cách thức triển khai cung cấp dịch vụ. |
|
|
|
| b) Tính cập nhật, kịp thời | Cập nhật, kịp thời chủ trương, đường lối, định hướng của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực thư viện. |
|
|
|
| c) Tính khoa học | Nội dung được xây dựng bài bản, mang tính khoa học, dễ hiểu, dễ tiếp thu và thực hiện. |
|
|
|
3 | Chất lượng | 1. Bảo đảm 100% hoạt động dịch vụ được xây dựng chương trình, nội dung thống nhất, cập nhật, kịp thời và khoa học. 2. Bảo đảm ít nhất 80% người làm công tác thư viện sau khi được cung ứng dịch vụ có thể ứng dụng các kiến thức đã được tập huấn, tư vấn trong tác nghiệp trực tiếp hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện 3. Bảo đảm 80% người sử dụng thư viện có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin, thông qua việc đọc để phục vụ học tập, nghiên cứu. 4. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 5. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
7. Dịch vụ: Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo tư liệu thư viện
7.1. Tổ chức sự kiện; trưng bày, triển lãm, giới thiệu sách, báo, tư liệu
TT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | 1. Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương theo đúng yêu cầu. 2. Bảo đảm thành phần Ban Tổ chức, đội ngũ chuyên môn thực hiện theo đúng tiêu chuẩn quy định. |
|
|
|
2 | Nội dung | Bảo đảm các nội dung sau: 1. Tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn của đất nước, của dân tộc và quốc tế. 2. Tôn vinh, ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam, các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và của Quảng Ninh. 3. Xây dựng thói quen, hứng thú đọc sách và phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng. 4. Tuyên truyền theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền và yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ | 1. Bảo đảm phù hợp với quy mô, yêu cầu, của nhiệm vụ, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ dịch vụ văn hóa của nhân dân; đúng chủ đề, nội dung tuyên truyền, phục vụ cho hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện. 2. Có sự sáng tạo, đổi mới, kết hợp truyền thống hiện đại. Số lượt người tương tác, tiếp cận và tham gia mỗi sự kiện đạt tối thiểu từ 500 lượt người. 3. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 4. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
7.2. Dịch vụ biên soạn thư mục
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt |
| |||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác chuẩn bị | 1. Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương theo đúng yêu cầu. 2. Bảo đảm thành phần Ban biên soạn, đội ngũ chuyên môn theo đúng tiêu chuẩn quy định. |
|
|
|
2 | Nội dung | 1. Nội dung phải đáp ứng nhu cầu của bạn đọc; bảo đảm việc tiếp cận bình đẳng, thuận lợi, dễ dàng cho người sử dụng. 2. Bảo đảm theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan có quyền và yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ | 1. Hình thức: Phải bảo đảm xuất bản thư mục dạng in hoặc file số hóa theo đúng quy định và phù hợp với nhu cầu thực tiễn. 2. Các nguồn tài liệu phải được xuất bản tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành; có đầy đủ thông tin trích dẫn tài liệu và nơi lưu trữ tài liệu. 3. Thư mục được xây dựng đồng thời phù hợp giữa nguồn tài liệu của thư viện và yêu cầu nhiệm vụ chính trị, nhu cầu của bạn đọc và chức năng nhiệm vụ của Thư viện. Công tác biên soạn phải bảo đảm mỗi thư mục có tối thiểu 20 tên tài liệu. 4. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 5. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
7.3. Tham gia Liên hoan, Hội thi trong lĩnh vực thư viện
TT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ Kế hoạch triển khai thực hiện, công tác chuẩn bị lực lượng, nhân sự theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
2 | Nội dung | 1. Về Kịch bản: Xây dựng kịch bản chương trình tham gia bảo đảm chủ đề, nội dung, thời lượng, nhân sự, lực lượng theo đúng chủ trương của tỉnh, Thể lệ, Quy chế của Ban Tổ chức Hội thi, và của cơ quan giao nhiệm vụ. 2. Về chủ đề tư tưởng: Bám sát Thể lệ, Quy chế của Ban tổ chức Liên hoan, Hội thi đề ra, có giá trị tuyên truyền cao phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ | 1. Các chương trình tham gia phải có sự sáng tạo, đổi mới, kết hợp truyền thống và hiện đại. 2. Bảo đảm tuyên truyền hiệu quả trong phát triển văn hóa đọc tại địa phương. 3. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu thành tích của cơ quan giao nhiệm vụ. 4. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 5. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
8. Dịch vụ: Xây dựng vốn tài liệu Thư viện
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác chuẩn bị | Bảo đảm xây dựng đầy đủ Kế hoạch triển khai thực hiện bổ sung vốn tài liệu, công tác chuẩn bị lực lượng, nhân sự theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, của cơ quan giao nhiệm vụ . |
|
|
|
2 | Nội dung | Bảo đảm tài liệu được bổ sung phải gắn với chức năng, nhiệm vụ và đối tượng phục vụ của thư viện và theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ 1 | . Nguồn bổ sung vốn tài liệu: Bảo đảm nguồn tài liệu bổ sung theo đúng quy định của pháp luật. 2. Công tác xử lý kỹ thuật tài liệu: Bảo đảm chính xác, khoa học, thống nhất theo quy tắc, quy định và các tiêu chuẩn nghiệp vụ thư viện. 3. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu của cơ quan giao nhiệm vụ. 4. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 5. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC DI SẢN
1. Dịch vụ: Hoạt động sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày và phát huy giá trị di sản văn hoá của bảo tàng công lập.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương và được phê duyệt theo quy định. |
|
|
|
2 | Nội dung |
|
|
|
|
| a) Tính thống nhất | Bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được triển khai thống nhất trong hệ thống bảo tàng về nội dung hỗ trợ, quy trình, cách thức triển khai. Chủ đề của dịch vụ sự nghiệp công phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của bảo tàng trong việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa. |
|
|
|
| b) Tính cập nhật, kịp thời | Bảo đảm việc cập nhật các quy định pháp luật và quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan. Các hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập thực hiện đúng chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|
|
|
| c) Tính khoa học | Bảo đảm các nội dung hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập được thực hiện theo đúng quy trình của khoa học chuyên ngành có liên quan và cho kết quả chính xác |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ | 1. Công tác triển khai thực hiện bảo đảm chính xác, khoa học, thống nhất theo quy tắc, quy định và các tiêu chuẩn nghiệp vụ bảo tàng, bảo đảm thường xuyên đổi mới cả về nội dung và hình thức hoạt động, trong đó tập trung nâng cao chất lượng công tác trưng bày, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đa dạng hóa các hoạt động giáo dục, trải nghiệm, dịch vụ phục vụ khách tham quan và tăng cường quảng bá, xúc tiến văn hóa, du lịch. 2. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu của cơ quan giao nhiệm vụ. 3. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 4. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
2. Dịch vụ: Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, hồ sơ khoa học, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, truyền dạy, bảo tồn, tu bổ, tôn tạo, phục hồi và phát huy giá trị di sản văn hoá (bao gồm di sản văn hoá vật thể di tích các cấp... và di sản văn hoá phi vật thể).
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, đề cương và được phê duyệt theo quy định. |
|
|
|
2 | Nội dung |
|
|
|
|
| a) Tính thống nhất | Bảo đảm việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được triển khai thống nhất về quy trình, cách thức triển khai. |
|
|
|
| b) Tính cập nhật, kịp thời | Bảo đảm việc cập nhật các quy định pháp luật và quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan. |
|
|
|
| c)Tính khoa học | Bảo đảm được xây dựng bài bản, có giá trị khoa học, dễ hiểu, dễ tiếp thu và có khả năng ứng dụng trong thực tiễn hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể. |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ | 1. Bảo đảm 100 % các dịch vụ được triển khai thực hiện chính xác, khoa học, thống nhất theo quy tắc và các tiêu chuẩn quy định. 2. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu của cơ quan giao nhiệm vụ. 3. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 4. Tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
3. Dịch vụ : Thăm dò, khai quật khảo cổ
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, hồ sơ liên quan đến thủ tục cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ theo đúng quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|
|
|
2 | Nội dung |
|
|
|
|
| a) Tính thống nhất | Bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được triển khai thống nhất về quy trình, cách thức triển khai. |
|
|
|
| b)Tính cập nhật, kịp thời | Bảo đảm việc cập nhật theo đúng quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các quy định pháp luật. |
|
|
|
| c)Tính khoa học | Bảo đảm công tác thăm dò, khai quật khảo cổ thực hiện đúng theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
3 | Chất lượng dịch vụ | 1. Bảo đảm 100 % hoạt động thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp; hiện vật thu thập được giữ gìn, bảo quản không bị hư hỏng, thất lạc. Hiện trường khu vực thăm dò, khai quật khảo cổ được bảo vệ; bảo vệ cảnh quan môi trường, an ninh, trật tự an toàn xã hội và phòng chống cháy nổ. 2. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu của cơ quan giao nhiệm vụ. 3. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 4. Bảo đảm tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC THỂ THAO
1. Dịch vụ: Đào tạo, huấn luyện vận động viên năng khiếu, tuyển trẻ, tuyển tỉnh.
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, giáo án, chương trình huấn luyện đào tạo theo đúng yêu cầu chuyên môn và quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng được yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
2 | Về chất lượng dịch vụ |
|
|
|
|
| a) Trình độ, năng lực huấn luyện viên, giáo viên | Phải có năng lực chuyên sâu được đào tạo bài bản và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao và tiêu chuẩn chứng danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|
|
|
| b) Về Công tác tuyển chọn, huấn luyện, đào tạo | Bảo đảm theo đúng test (kiểm tra) tuyển chọn; kế hoạch, giáo án huấn luyện; yêu cầu chuyên môn và phải được thông qua cơ quan quản lý chuyên môn thể thao cấp tỉnh hoặc Ban Huấn luyện, Hội đồng của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
|
| c) Về chất lượng đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao | 1. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với Huấn luyện viên, vận động viên theo quy định của pháp luật, bảo đảm đạt thành tích cao tại các giải thể thao quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, có đóng góp vận động viên cho các đội tuyển thể thao quốc gia tham gia các giải quốc tế. Đủ điều kiện chuyên môn lên các tuyến vận động viên kế tiếp (tuyển trẻ, tuyển tỉnh). 2. Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ dịch vụ thể thao của nhân dân và các yêu cầu về chuyên môn được quy định cụ thể của từng môn thể thao hoặc các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia. 3. Bảo đảm đạt đúng chỉ tiêu của cơ quan giao nhiệm vụ. 4. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 5. Bảo đảm tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
2. Dịch vụ: Tham gia tập huấn, thi đấu các giải thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân sự, nguồn lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ và khoa học kế hoạch, chương trình tập huấn và thi đấu theo đúng yêu cầu chuyên môn và quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng được yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
2 | Chất lượng tập huấn và tham gia thi đấu | 1. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với HLV, VĐV theo quy định của pháp luật. 2. Tuyển chọn lực lượng huấn luyện viên, vận động viên tham gia tập huấn và thi đấu phải bảo đảm có năng lực tập luyện và thi đấu nổi trội, trình độ chuyên môn cao, có triển vọng đạt thành tích cao tại các giải đấu để đạt thành tích cao tại các giải thể thao quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc, có đóng góp vận động viên cho các đội tuyển thể thao quốc gia tham gia các giải quốc tế theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. 3. Bảo đảm các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi thực hiện. 4. Bảo đảm tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
3. Dịch vụ : Tổ chức Đại hội Thể thao các cấp, các giải thi đấu và các sự kiện thể thao của tỉnh, quốc gia và quốc tế
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn chất lượng | Phương thức đánh giá (Đánh dấu X) | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | ||||
I | Về tổ chức và quản lý | Cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, y tế, an ninh trật tự và theo đúng quy định của pháp luật. |
|
|
|
II | Về cơ sở vật chất, trang thiết bị | Bảo đảm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
III | Về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
1 | Công tác tổ chức | Bảo đảm xây dựng đầy đủ kế hoạch, chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng được yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
2 | Chất lượng dịch vụ | 1. Bảo đảm phù hợp quy mô, yêu cầu, tính chất của dịch vụ sự nghiệp công, đúng quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đáp ứng được yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. 2. Bảo đảm các yếu tố chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức. 3. Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thể dục thể thao của nhân dân. 4. Bảo đảm tiến độ thực hiện, số lượng, thời lượng, thời gian hoàn thành dịch vụ sự nghiệp công theo đúng yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ. |
|
|
|
| ĐÁNH GIÁ: ĐẠT/KHÔNG ĐẠT |
|
|
|
Quyết định 45/2025/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 45/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra