Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2023/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 169/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 4 năm 2023 về dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023 và thay thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ GTVT (báo cáo);
- TTr.TU, TTr.HĐND Tỉnh, Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Đài PT-TH Tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Khánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
 (Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này hướng dẫn thực hiện công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thẩm định an toàn giao thông đường bộ đối với hệ thống đường bộ địa phương (trừ đường cao tốc, đường quốc lộ) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Đối với những nội dung không được đề cập trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thẩm định an toàn giao thông đường bộ đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chương II

PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 3. Đất của đường bộ

1. Đất của đường bộ bao gồm phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (Sau đây gọi tắt phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộphần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ). Đất của đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT).

2. Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP).

Điều 4. Hành lang an toàn đường bộ

1. Hành lang an toàn đường bộ, phạm vi bảo vệ đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và khoản 1, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

2. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1, điểm a, điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP.

3. Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).

4. Phạm vi đất của đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

5. Các cơ quan quản lý đường bộ khi xác định bề rộng hành lang an toàn đối với đường phải căn cứ cấp kỹ thuật của đường được quản lý theo quy hoạch; đối với cầu phải căn cứ vào chiều dài của cầu.

Điều 5. Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang và chiều sâu đối với công trình thiết yếu

1. Công trình thiết yếu quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ.

2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang và chiều sâu đối với công trình thiết yếu phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT.

3. Công trình nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

Chương III

SỬ DỤNG, KHAI THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 6. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Việc sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 26, các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; khoản 1 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 117/2021/NĐ-CP); khoản 4, khoản 5 Điều 10 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT; khoản 3 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT và Quy định này.

2. Đối với các dự án thủy điện, thủy lợi có tuyến tránh ngập và các dự án khác có tuyến tránh:

a) Kinh phí xây dựng tuyến tránh do chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm;

b) Chủ đầu tư dự án ngay từ bước lập dự án về hướng tuyến, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan đối với đường bộ đang khai thác phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý đường bộ được phân cấp quản lý.

3. Đối với việc xây dựng công trình thiết yếu liên quan đến công trình đường bộ được đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư và đường chuyên dùng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT).

Điều 7. Công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2, điểm b, điểm c khoản 3, các điểm a, b, c khoản 4, khoản 6, khoản 8, khoản 9 Điều 12 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và khoản 5 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT.

2. Các công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chỉ được tiến hành thi công khi được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép thi công. Giấy phép xây dựng theo quy định của Luật xây dựng không thay thế cho giấy phép thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 8. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác

1. Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, Ủy ban nhân dân thành phố (Sau đây gọi tắt là Phòng Quản lý đô thị), Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện (Sau đây gọi tắt là Phòng Kinh tế và Hạ tầng) chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý đối với trường hợp sau:

a) Xây dựng công trình thiết yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo đề nghị của cơ quan quân sự, cơ quan công an;

b) Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm đường bộ từ cấp II trở lên theo quy định về phân cấp công trình xây dựng, cầu yếu, cầu quá thời hạn khai thác gây ảnh hưởng đến an toàn công trình cầu;

c) Công trình thiết yếu có đường kính lớn hơn 300 mm;

d) Công trình điện lực có điện áp từ 110 kV trở lên (trừ đường dây tải điện giao cắt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn của đường bộ).

2. Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy định này;

b) Hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu;

c) Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;

d) Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;

đ) Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, hồ sơ đề nghị bao gồm đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy định này và hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Quy định này.

5. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

6. Thời hạn giải quyết:

a) Đối với hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu: thời hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;

b) Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Quy định này.

7. Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu mà chủ công trình thiết yếu chưa triển khai thi công hoặc chưa hoàn thành thủ tục cấp phép thi công thì phải thực hiện gia hạn văn bản chấp thuận. Thủ tục gia hạn quy định như sau:

a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quy định này;

b) Thời hạn giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn;

c) Thời gian của văn bản gia hạn: chỉ thực hiện việc gia hạn 01 lần với thời gian không quá 12 tháng;

d) Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

Điều 9. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác

1. Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này;

b) 02 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định tại các điểm b, c, d khoản 4 Điều 8 Quy định này; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông.

3. Thời hạn thực hiện cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu:

a) Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (không tính thời gian kiểm tra hiện trường) đối với chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện từ 35 kV trở xuống có tổng chiều dài nhỏ hơn 01 km xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp phải kiểm tra hiện trường thì thời hạn chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công không quá 10 ngày làm việc.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quy định này. Nếu quá thời gian của giấy phép mà chưa hoàn thành thi công xây dựng công trình thiết yếu, phải thực hiện việc gia hạn và chỉ được gia hạn 01 lần. Thủ tục gia hạn như sau:

a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này;

b) Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn.

5. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

6. Cơ quan cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá, tham gia nghiệm thu và tham gia xác nhận hết bảo hành đối với công tác hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do thi công xây dựng, sửa chữa công trình thiết yếu.

Điều 10. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu

1. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1, các điểm a, b, c khoản 2 Điều 15 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và điểm c khoản 8 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT.

2. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu phải thực hiện việc đề nghị cấp giấy phép thi công khi sửa chữa công trình thiết yếu nếu việc sửa chữa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững công trình đường bộ theo quy định tại Điều 9 Quy định này.

Điều 11. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đang khai thác

1. Việc lắp đặt biển quảng cáo trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ tuân theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra.

2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 mét.

3. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo lắp đặt ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy định tại khoản 2 Điều này. Nếu giới hạn này bị vi phạm, đơn vị quản lý đường bộ đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu tổ chức, cá nhân dừng việc lắp đặt biển quảng cáo.

4. Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi được giao quản lý.

5. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng, thủ tục cấp phép thi công thực hiện như đối với công trình thiết yếu.

Điều 12. Xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến đường bộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo

1. Khi lập dự án xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo đường bộ, chủ đầu tư dự án phải gửi thông báo đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình thiết yếu có liên quan về thông tin cơ bản của dự án như cấp kỹ thuật, quy mô, hướng tuyến, mặt cắt ngang, thời gian dự kiến khởi công và hoàn thành để các tổ chức có nhu cầu xây dựng các công trình thiết yếu được biết về dự án chuẩn bị được xây dựng.

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ của dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo đường bộ phải:

a) Gửi văn bản đề nghị, kèm theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật của hạng mục công trình thiết yếu sẽ xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến chủ đầu tư dự án xây dựng đường bộ để được chấp thuận và thống nhất giải pháp thực hiện;

b) Phải thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu và đồng bộ với quá trình thi công dự án đường bộ.

3. Khi có nhu cầu thi công, lắp đặt công trình thiết yếu trong hộp kỹ thuật của công trình đường bộ đã được xây dựng, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này để được cấp giấy phép thi công và chi trả kinh phí thuê hộp kỹ thuật theo quy định của pháp luật.

4. Mọi chi phí phát sinh để thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu do chủ đầu tư công trình thiết yếu chi trả.

Điều 13. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác

1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ đang khai thác (trừ dự án do cơ quan quản lý đường bộ là chủ đầu tư), chủ đầu tư dự án gửi văn bản đề nghị chấp thuận quy mô, giải pháp thiết kế đến cơ quan quản lý đường bộ đang quản lý tuyến đường đó để được xem xét giải quyết.

2. Chủ đầu tư dự án nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép thi công. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công là Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng liên quan đến đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công:

a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này;

b) Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;

c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này;

5. Thời hạn giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

6. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quy định này. Nếu quá thời gian của giấy phép mà chưa hoàn thành thi công xây dựng công trình thiết yếu, phải thực hiện việc gia hạn. Thủ tục gia hạn như sau:

a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này;

b) Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn.

7. Đối với các dự án nâng cấp, cải tạo đường bộ đang khai thác do cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp làm chủ đầu tư, không phải đề nghị cấp giấy phép thi công; nhưng trước khi thi công, đơn vị quản lý dự án hoặc nhà thầu thi công phải gửi đến cơ quan quản lý đường bộ hồ sơ phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông, bảo đảm vệ sinh môi trường để được xem xét, thỏa thuận bằng văn bản về thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông khi thi công.

8. Tổ chức, cá nhân quản lý, bảo trì đường bộ làm công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ, chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.

Điều 14. Cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông

1. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng một phần hè phố không vào mục đích giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, phải được cơ quan quản lý đường bộ cấp phép trong các trường hợp cụ thể như sau:

a) Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong thời gian lớn hơn 30 ngày;

b) Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;

c) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình trong thời gian từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau;

d) Điểm trông, giữ xe có thu phí.

2. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng một phần lòng đường không vì mục đích giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, phải được cơ quan quản lý đường bộ cấp phép trong các trường hợp cụ thể như sau:

a) Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;

b) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; điểm dừng xe để cung cấp vật liệu, chở phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng liên quan đến đường bộ đang khai thác được giao quản lý.

4. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố.

a) Thành phần hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố. Nội dung đơn trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng, thời gian sử dụng; cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ, chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí có liên quan;

Kế hoạch tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong thời gian lớn hơn 30 ngày;

Văn bản cho phép tổ chức trông, giữ xe máy, xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội của cấp có thẩm quyền;

Văn bản cho phép đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần lòng đường, hè phố;

Văn bản cho phép trông, giữ xe có thu phí của cấp có thẩm quyền;

Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố; biện pháp bảo đảm bảo an toàn giao thông.

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ sơ thiết kế là 02 bộ.

6. Thời hạn giải quyết trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

7. Thời hạn của giấy phép được cấp theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức nhưng tối đa không quá 06 tháng.

Điều 15. Cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe lưu thông vào đường cấm

1. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ xe và nơi cấm đỗ xe; lưu thông trên các tuyến đường cấm hoạt động phải được cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng liên quan đến đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý.

3. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

4. Hồ sơ đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe lưu thông vào đường cấm.

a) Thành phần hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc cấp phép xe lưu thông vào đường cấm theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Quy định này;

Giấy tờ phương tiện (photo kèm bản chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ kiểm định kỹ thuật;

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê).

b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Quy định này.

5. Thời hạn của giấy phép được cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân nhưng tối đa không quá 60 ngày.

Điều 16. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị

1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị bao gồm các loại:

a) Đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, đường xã;

b) Đường chuyên dùng;

c) Đường từ các khu vực, công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội.

2. Nguyên tắc đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị.

a) Việc đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị phải phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thỏa thuận địa điểm hoặc chủ trương cho phép đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Không đấu nối trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của cầu, hầm đường bộ, cầu phao đường bộ, bến phà đường bộ.

c) Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời có thời hạn (không quá 24 tháng) để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc; hết thời hạn đấu nối tạm, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm thời và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như hiện trạng ban đầu.

3. Yêu cầu đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị.

a) Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối không nhỏ hơn trị số tối thiểu giữa hai đường theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

b) Có đủ quỹ đất để thiết kế, xây dựng làn chuyển tốc, làn dừng xe chờ rẽ trái và các yêu cầu kỹ thuật khác của nút giao theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô hiện hành;

c) Không đấu nối vào bụng đường cong nằm có bán kính đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu thông thường theo cấp đường quy hoạch; lưng đường cong có bố trí siêu cao; trong đoạn đường dốc có độ dốc dọc lớn hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác; trong khu vực địa hình không bảo đảm tầm nhìn lái xe.

3. Thiết kế nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô, đảm bảo an toàn giao thông và khả năng thông hành của đường hiện hữu.

4. Tổ chức, cá nhân xây dựng nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị phải lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét, chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Quy định này.

5. Đối với dự án do cơ quan quản lý đường bộ làm chủ đầu tư có nút giao đấu nối vào đường do mình quản lý, thực hiện theo thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không phải thực hiện thủ tục đấu nối.

6. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng nút giao đấu nối vào đường bộ đang đầu tư xây dựng phải:

a) Gửi văn bản đề nghị đến chủ đầu tư dự án xây dựng đường bộ để được chấp thuận và thống nhất giải pháp thực hiện;

b) Phải thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng nút giao và đồng bộ với quá trình thi công dự án đường bộ.

6. Việc quản lý, sử dụng đất để làm đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị quy định tại Điều này phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 17. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị

1. Trước khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo nút giao, chủ đầu tư căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành, lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị.

2. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị là Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng liên quan đến đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý.

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này;

b) Quy hoạch (nếu có), văn bản của cấp có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;

d) Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.

e) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

5. Thời hạn giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

6. Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ký ban hành, nếu quá 18 tháng phải thực hiện việc gia hạn. Thủ tục gia hạn như sau:

a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này;

b) Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn;

c) Thời gian gia hạn: chỉ thực hiện việc gia hạn 01 lần với thời gian không quá 12 tháng;

d) Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

Điều 18. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị là Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng liên quan đến đường bộ đang khai thác được phân cấp quản lý.

2. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị:

a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này;

b) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;

c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nút giao (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.

3. Thời hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quy định này. Nếu quá thời gian của giấy phép mà chưa hoàn thành thi công đấu nối nút giao, phải thực hiện việc gia hạn và chỉ được gia hạn 01 lần. Thủ tục gia hạn như sau:

a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này;

b) Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn.

4. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.

5. Nút giao phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.

6. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.

7. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao thuộc phạm vi đường nhánh; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại Điều này.

Điều 19. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.

2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

a) Đối với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;

b) Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc hoặc qua hệ thống thư điện tử), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện;

c) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp không chấp thuận xây dựng, không cấp giấy phép thi công xây dựng thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 20. Nhận bàn giao mặt bằng, hiện trường, tổ chức quản lý, thi công

Tổ chức, cá nhân đã được cấp phép thi công hoặc có văn bản thỏa thuận thi công phải nhận bàn giao mặt bằng, hiện trường với đơn vị được giao quản lý đường bộ. Chịu mọi trách nhiệm đối với việc tổ chức quản lý, thi công, đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện theo quy định từ Điều 36 đến Điều 51 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

Điều 21. Thẩm định an toàn giao thông

1. Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo:

a) Bắt buộc phải thẩm định an toàn giao thông giai đoạn thiết kế kỹ thuật (dự án thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (dự án thiết kế 2 bước) và giai đoạn trước khi đưa công trình vào khai thác đối với đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện.

b) Sở Giao thông vận tải thẩm định an toàn giao thông đối với với đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

c) Phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định an toàn giao thông đối với đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.

2. Đối với công trình đường bộ đang khai thác:

a) Phải thực hiện việc thẩm định an toàn giao thông khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.

b) Sở Giao thông vận tải, Phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định an toàn giao thông đối với với đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện được phân cấp quản lý.

3. Nội dung công tác thẩm định an toàn giao thông thực hiện theo quy định từ Điều 55 đến Điều 63 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ, BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước

1. Sở Giao thông vận tải:

a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

b) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan quản lý đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh và hệ thống đường được phân cấp quản lý; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý;

c) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giao thông và điều khiển giao thông đảm bảo an toàn giao thông, hạn chế ùn tắt giao thông và bảo vệ kết cấu công trình đường bộ trên hệ thống đường được giao quản lý;

d) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ;

đ) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; giải tỏa các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường được giao quản lý;

e) Xây dựng kế hoạch, tổ chức, kiểm tra thực hiện công tác phòng chống lụt bão và khắc phục hư hỏng công trình đường bộ do thiên tai, địch họa gây ra trên các tuyến đường được giao quản lý;

g) Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, xử lý vi phạm theo thẩm quyền, trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý;

h) Cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường được phân cấp quản lý;

i) Chủ trì thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo hàng năm hoặc khi được yêu cầu công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được phân cấp quản lý;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức giao thông và điều khiển giao thông đảm bảo an toàn giao thông, hạn chế ùn tắt giao thông và bảo vệ kết cấu công trình đường bộ trên hệ thống đường được giao quản lý;

c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

d) Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;

đ) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, đơn vị quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

e) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ;

g) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa;

h) Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thực hiện nhiệm vụ cơ quan quản lý đường bộ đối với hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý; cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.

i) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

k) Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chế độ báo cáo hàng năm hoặc khi được yêu cầu công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Theo dõi, kiểm tra các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông trong các trường hợp không cần xin phép đảm bảo tuân thủ Quy định này;

c) Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;

d) Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ;

đ) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ;

e) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa;

g) Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm hoặc khi được yêu cầu công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 23. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan

1. Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định, phê duyệt các dự án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng công trình và cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn lập và quản lý quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền; Hướng dẫn, quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ và các hạng mục hạ tầng khác trên tuyến đường như vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, tuy nen và hào kỹ thuật; Phối hợp với Sở giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm tham mưu tổ chức thực hiện hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi có liên quan đến công trình đường bộ; trong việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp, bảo đảm an toàn công trình đường bộ.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn việc khảo sát, đo đạc, phân loại và sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật.

5. Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch và xây dựng hệ thống trạm xăng dầu, công trình điện và các cơ sở dịch vụ khác dọc theo đường bộ phải tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và an toàn giao thông.

6. Sở Tài chính căn cứ dự toán kinh phí do Sở Giao thông vận tải lập hàng năm, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và giải tỏa hành lang an toàn đường bộ từ nguồn chi thường xuyên ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách hàng năm.

7. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phải bảo đảm kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.

8. Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch và xây dựng các công trình liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải bảo đảm kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.

9. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát trật tự và các lực lượng khác trong ngành, phối hợp với Thanh tra Sở giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các cấp xử lý kịp thời các vi phạm về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

10. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:

a) Thực hiện quản lý hệ thống đường bộ trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quy định này;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức giao thông và điều khiển giao thông đảm bảo an toàn giao thông, hạn chế ùn tắt giao thông và bảo vệ kết cấu công trình đường bộ trên hệ thống đường bộ được giao quản lý;

c) Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm hoặc khi được yêu cầu công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 24. Trách nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ

1. Thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; duy trì tình trạng kỹ thuật cầu đường, bảo đảm giao thông thông suốt và phối hợp với cơ quan chức năng, chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường quản lý.

2. Kịp thời báo cáo và phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 25. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để tổng hợp, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

 

DANH MỤC PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Phụ lục I

Mẫu đơn đề nghị chấp thuận xây dựng/chấp thuận xây dựng cùng với thời điểm cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Phụ lục II

Mẫu đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Phụ lục III

Mẫu đơn đề nghị chấp thuận/gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị.

Phụ lục IV

Mẫu đơn đề nghị cấp phép/gia hạn cấp phép thi công công trình.

Phụ lục V

Mẫu giấy phép thi công.

Phụ lục VI

Mẫu đơn đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm.

Phụ lục VII

Mẫu giấy phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm.

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG/ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

(1)

(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG/ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Chấp thuận xây dựng/Chấp thuận cùng thời điểm cấp phép thi công (…3…)

Kính gửi: ...........................................(4)

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số   /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số   /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ (...5...)

(…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).

(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

- Hồ sơ thiết kế của (...6...);

- Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...8...) thực hiện.

- (...9...)

(…2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.

(…2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn lao động, an toàn giao thông theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông và không gây ô nhiễm môi trường.

(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn lao động, an toàn giao thông theo quy định, để xảy ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Địa chỉ liên hệ: ..............

Số điện thoại: ..............

 

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu:…...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị:

(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân, huyện Châu Đức”

(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.

(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.

(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.

(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường, các vị trí cắt ngang qua (nếu có).

(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.

(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng/ chấp thuận xây dựng cùng với thời điểm thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

(1)

(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Gia hạn chấp thuận xây dựng (…3…)

Kính gửi: ...........................................(4)

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;

Căn cứ (...5...)

(…..2….) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).

Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn:

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;

- (...9...)

(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.

Địa chỉ liên hệ: ..............

Số điện thoại: ..............

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu:…...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.

(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân, huyện Châu Đức”

(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.

(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.

(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.

(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường, các vị trí cắt ngang qua (nếu có).

(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.

(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC III

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

(1)

(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Chấp thuận/gia hạn chấp thuận xây dựng (…3…)

Kính gửi: ...........................................(4)

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ (...5...)

(…..2….) đề nghị được chấp thuận/gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (…6…).

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

+ Quy hoạch giao thông có liên quan đến đường nhánh và đường cần đấu nối (bản sao);

+ Văn bản thỏa thuận tuyến hoặc chủ trương cho phép đầu tư;

+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).

+ Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh (đường huyện/ đường đô thị) (…3…) và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh (đường huyện/ đường đô thị) (…3…) được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.

Địa chỉ liên hệ: ..............

Số điện thoại: ..............

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu:…...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).

(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường A đấu nối vào bên phải/trái đường Mỹ Xuân tại Km..+...”.

(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh.

(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.

(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường, cấp kỹ thuật của đường, lý trình của đường chính./.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận/gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị. Các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP/GIA HẠN CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

(1)

(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP/ GIA HẠN CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH

Cấp phép thi công (…3…)

Kính gửi: ...........................................(…4…)

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ văn bản chấp thuận;

Căn cứ (…5..);

(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công/gia hạn cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...

Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:

+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).

(…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).

+ Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).

+ (…8…)

(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận và Giấy phép thi công.

(…2…) Đối với thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị (…3…) và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh (đường huyện/ đường đô thị) (…3…) được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận và Giấy phép thi công.

(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn lao động, an toàn giao thông theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông và không gây ô nhiễm môi trường.

(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt, chấp thuận và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn lao động, an toàn giao thông theo quy định, để xảy ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Địa chỉ liên hệ: ..............

Số điện thoại: ..............

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu:…...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);

(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.

(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;

(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.

(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.

(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường đang khai thác.

(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.

(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp phép/ gia hạn cấp phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÉP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

GIẤY PHÉP THI CÔNG

.........................(1)...............................

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ văn bản chấp thuận;

Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của....(2)... kèm theo cam kết tự di dời và không đòi bồi thường và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.

1. Cấp cho: ……..(2)……

- Địa chỉ:……………………………;

- Điện thoại: ……………………….;

2. Được phép thi công công trình: ...(1)..., gồm các nội dung chính như sau:

a)............................................................................................................................;

b)............................................................................................................................;

..)...............................................................................................................................

3. Các yêu cầu đối với (…2…):

- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trên đất dành cho đường bộ;

- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị được cấp phép thi công chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;

- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị được cấp phép thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn lao động, tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị được cấp phép thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;

- Liên hệ với cơ quan quản lý các hạng mục công trình hiện hữu nằm trong phạm vi thi công bị ảnh hưởng để thỏa thuận giải pháp thực hiện. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị được cấp phép thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;

- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ. Bảo hành chất lượng công trình đường bộ hiện hữu tại vị trí thi công tối thiểu 12 tháng, chịu trách nhiệm sửa chữa nếu có hư hỏng trong thời gian bảo hành.

- Khi ngành đường bộ có yêu cầu phải tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường theo đúng cam kết.

 - …………………(các nội dung khác nếu cần thiết)…………………………………..

4. Thời hạn thi công:

Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày ../...../20...đến hết ngày...../....../20....

 

Nơi nhận:
- ......(2)..........;
- ....................;
- Lưu:…..

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:..................................................................................................

..................................................................................................................................................

2. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép:.........................................................................................

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công:

(1): Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép thi công. Ví dụ “Xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.

(2): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu giấy phép thi công. Các đơn vị quản lý đường bộ căn cứ từng công trình cụ thể để quy định nội dung giấy phép thi công cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC VI

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP DỪNG XE, ĐỖ XE NƠI CẤM DỪNG, CẤM ĐỖ HOẶC XE LƯU THÔNG VÀO ĐƯỜNG CẤM
(Kèm theo Quyết định số 45 /2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

(1)

(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP DỪNG XE, ĐỖ XE NƠI CẤM DỪNG, CẤM ĐỖ HOẶC XE LƯU THÔNG VÀO ĐƯỜNG CẤM

.........................(3)...............................

Kính gửi: ...........................................(…4…)

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

(...5...)

(…..2….) nêu rõ lý do và đề nghị được (…4…) cấp phép cho phương tiện sau:

Xe (mác): ………………………………………… Biển số đăng ký: ………………………

Trọng lượng bản thân của xe:...........(tấn)

+ Được dừng xe, đỗ xe tại (ghi cụ thể vị trí) đường ...(5)...

Hoặc:

+ Được lưu thông vào đường ...(5)...

+ Nơi đi ….. (ghi cụ thể tên đường, địa danh)

+ Nơi đến ….. (ghi cụ thể tên đường, địa danh)

Thời gian dừng, đỗ xe hoặc lưu thông:

+ Từ.............giờ............phút đến...........giờ...............phút trong ngày.

+ Từ ngày........tháng.........năm.......... đến hết ngày .......tháng........năm..........

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe;

- Bản sao sổ kiểm định kỹ thuật;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);

- Bản vẽ sơ đồ vị trí, sơ đồ lưu thông.

(…..2….) cam kết đảm bảo an toàn giao thông, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.

 

Nơi nhận:
- ......(4)..........;
- ....................;
- Lưu:…..

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Đơn đề nghị:

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị;

(3) Ghi nội dung xin phép dừng xe, đỗ xe hoặc xin phép lưu thông xe vào đường cần xin phép.

(4) Tên cơ quan quản lý đường bộ;

(5) Văn bản khác có liên quan.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc xe lưu thông vào đường cấm. Các tổ chức, cá nhân căn cứ từng trường hợp cụ thể để ghi nội dung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC VII

MẪU GIẤY PHÉP DỪNG XE, ĐỖ XE NƠI CẤM DỪNG, CẤM ĐỖ HOẶC XE LƯU THÔNG VÀO ĐƯỜNG CẤM
(Kèm theo Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÉP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............/.............

..............., ngày........ tháng........năm ......

 

GIẤY PHÉP DỪNG XE, ĐỖ XE NƠI CẤM DỪNG, CẤM ĐỖ HOẶC XE LƯU THÔNG VÀO ĐƯỜNG CẤM

.........................(1)...............................

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 171/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số  /2023/QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét hồ sơ đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc lưu hành xe vào đường cấm của ...(2)... kèm theo cam kết.

Cho phép dừng xe, đỗ xe tại đường ...(3)... hoặc lưu hành xe vào đường ...(3)..., cụ thể như sau:

Xe (mác): ………………………………………… Biển số đăng ký: ………………………

Trọng lượng bản thân của xe:...........(tấn)

Của ...(2)...

+ Địa chỉ:……………………………;

+ Điện thoại: ……………………….;

+ Được dừng xe, đỗ xe tại (ghi cụ thể vị trí) đường ...(3)...

Hoặc:

+ Được lưu thông vào đường ...(3)...

+ Nơi đi ….. (ghi cụ thể tên đường, địa danh)

+ Nơi đến ….. (ghi cụ thể tên đường, địa danh)

Thời gian dừng, đỗ xe hoặc lưu thông:

+ Từ.............giờ............phút đến...........giờ...............phút trong ngày

+ Từ ngày........tháng.........năm.......... đến hết ngày .......tháng........năm..........

3. Các yêu cầu đối với ...(2)...:

- Chủ phương tiện, người lái xe phải tuân thủ các quy định khác của Luật Giao thông đường bộ.

- Chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông đường bộ và của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường khác;

- …………. (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác)

- Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có), ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Nơi nhận:
- ......(2)..........;
- ....................;
- Lưu:…..

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn:..................................................................................................

..................................................................................................................................................

2. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép:.........................................................................................

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 

Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc lưu hành xe vào đường cấm:

(1): Ghi nội dung cấp phép dừng đỗ xe hoặc lưu thông vào đường được cấp phép.

(2): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

(3): Tên đường được cấp phép dừng xe, đỗ xe hoặc được phép lưu thông.

Ghi chú:

Trên đây là các nội dung chính của mẫu Giấy phép dừng xe, đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc lưu hành xe vào đường cấm. Các đơn vị quản lý đường bộ căn cứ từng trường hợp cụ thể để quy định nội dung giấy phép cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 45/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 45/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Lê Ngọc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/10/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản