THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm việc trong các đơn vị thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc tại Cục Năng lượng nguyên tử, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 3. Mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp
Mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) gồm các mức sau đây:
1. Mức phụ cấp 70% áp dụng đối với người làm việc trực tiếp, thường xuyên tiếp xúc với nguồn bức xạ.
2. Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với người làm việc hành chính, phục vụ trực tiếp tại các cơ sở mà có nguy cơ nhiễm xạ.
3. Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với người làm việc gián tiếp, không thường xuyên tiếp xúc với nguồn bức xạ.
4. Mức phụ cấp 20% áp dụng với người làm việc hành chính, phục vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Đi công tác, học tập trong nước không trực tiếp làm các công việc được phân công thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên tục từ 06 (sáu) tháng trở lên.
3. Nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 03 (ba) tháng trở lên, trừ trường hợp nghỉ để chữa bệnh.
4. Nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (tính tròn tháng).
5. Bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thời gian bị đình chỉ công tác (tính tròn tháng).
6. Đi công tác, làm các công việc khác không thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên tục từ 06 (sáu) tháng trở lên theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp quy định tại Quyết định này được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Trường hợp đối tượng quy định tại
2. Trường hợp đối tượng quy định tại
3. Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp quy định tại
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 132 /2006/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và Kiểm soát đê điều do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch
- 4Công văn 5845/BYT-TCCB năm 2016 thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi nghề do Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 132 /2006/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và Kiểm soát đê điều do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 6Nghị định 07/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Năng lượng nguyên tử
- 7Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư liên tịch
- 9Công văn 5845/BYT-TCCB năm 2016 thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi nghề do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 45/2014/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm việc trong đơn vị thuộc lĩnh vực năng lượng nguyên tử của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 45/2014/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 791 đến số 792
- Ngày hiệu lực: 01/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực