- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND và 199/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2012/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ PHỤ TRÁCH ĐỊA CHÍNH - XÂY DỰNG VÀ PHÓ TRƯỞNG ẤP (KHU PHỐ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai tại kỳ họp lần thứ 4, khóa VIII về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26/10/2010 và Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1281/TTr-SNV ngày 03 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung chức danh cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã: Bổ sung cán bộ phụ trách Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) ở 85 xã, phường, thị trấn có dự án đầu tư (có danh sách kèm theo).
Cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng có trách nhiệm tham mưu giúp UBND cấp xã theo dõi, phối hợp với đơn vị có dự án đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác giải tỏa, đền bù, hỗ trợ và tái định cư góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn quản lý.
Ngoài 85 xã (phường, thị trấn) nêu trên, căn cứ vào tình hình thực tế ở từng địa phương, định kỳ 06 tháng UBND cấp huyện rà soát quy mô, tính chất phức tạp của từng dự án, có thể đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung thêm các đơn vị hành chính cấp xã có đủ tiêu chuẩn để bố trí chức danh nêu trên hoặc đề nghị không tiếp tục bố trí chức danh nêu trên nếu xã (phường, thị trấn) đã hoàn thành các dự án đầu tư.
2. Đối với ấp (khu phố): Được bố trí chức danh Phó Trưởng ấp (khu phố).
Điều 2. Về chế độ, chính sách
1. Cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và được tỉnh hỗ trợ thêm với hệ số 0,46 mức lương tối thiểu chung từ nguồn ngân sách của địa phương theo quy định tại Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh.
2. Đối với Phó Trưởng ấp (khu phố) được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
3. Các chức danh nêu trên được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh.
4. Về tiêu chuẩn chức danh cán bộ, việc quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm, chế độ trợ cấp nghỉ việc, chế độ mai táng phí, bảo hiểm y tế được thực hiện theo Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 và Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC BỐ TRÍ CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHỤ TRÁCH ĐỊA CHÍNH - XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I. Thành phố Biên Hòa: Có 17/30 phường, xã gồm:
1. Phường Tân Biên.
2. Phường Tân Hòa.
3. Phường Hố Nai.
4. Phường Tân Phong.
5. Phường Trảng Dài.
6. Phường Tân Hiệp.
7. Phường Thống Nhất.
8. Phường Bửu Long.
9. Phường Tân Mai.
10. Phường Bửu Hòa.
11. Phường Long Bình Tân.
12. Phường Long Bình.
13. Xã Hóa An.
14. Xã An Hòa.
15. Xã Long Hưng.
16. Xã Phước Tân.
17. Xã Tam Phước.
II. Huyện Long Thành: Có 14/15 xã, thị trấn gồm:
1. Thị trấn Long Thành.
2. Xã An Phước.
3. Xã Tam An.
4. Xã Bàu Cạn.
5. Xã Bình Sơn.
6. Xã Suối Trầu.
7. Xã Tân Hiệp.
8. Xã Phước Bình.
9. Xã Cẩm Đường.
10. Xã Long An.
11. Xã Long Phước.
12. Xã Lộc An.
13. Xã Phước Thái.
14. Xã Long Đức.
III. Huyện Nhơn Trạch: Có 12/12 xã gồm:
1. Xã Hiệp Phước.
2. Xã Phước Thiền.
3. Xã Long Tân.
4. Xã Phú Hội.
5. Xã Đại Phước.
6. Xã Phú Thạnh.
7. Xã Phú Hữu.
8. Xã Vĩnh Thanh.
9. Xã Phước Khánh.
10. Xã Phú Đông.
11. Xã Long Thọ.
12. Xã Phước An.
IV. Huyện Vĩnh Cửu: Có 06/12 xã, thị trấn gồm:
1. Thị trấn Vĩnh An.
2. Xã Thạnh Phú.
3. Xã Thiện Tân.
4. Xã Tân An.
5. Xã Trị An.
6. Xã Vĩnh Tân.
V. Huyện Trảng Bom: Có 11/17 xã, thị trấn gồm:
1. Thị trấn Trảng Bom.
2. Xã Bắc Sơn.
3. Xã Hố Nai 3.
4. Xã Giang Điền.
5. Xã Sông Trầu.
6. Xã Tây Hòa.
7. Xã Đồi 61.
8. Xã Thanh Bình.
9. Xã An Viễn.
10. Xã Hưng Thịnh.
11. Xã Sông Thao.
VI. Huyện Thống Nhất: Có 07/10 xã gồm:
1. Xã Xuân Thạnh.
2. Xã Hưng Lộc.
3. Xã Gia Kiệm.
4. Xã Quang Trung.
5. Xã Lộ 25.
6. Xã Gia Tân 2.
7. Xã Bàu Hàm 2.
VII. Thị xã Long Khánh: Có 05/15 phường, xã gồm:
1. Phường Xuân Trung.
2. Xã Xuân Tân.
3. Xã Bàu Trâm.
4. Xã Bảo Vinh.
5. Xã Suối Tre.
VIII. Huyện Cẩm Mỹ: Có 01/13 xã:
1. Xã Long Giao.
IX. Huyện Xuân Lộc: Có 05/15 xã, thị trấn gồm:
1. Thị trấn Gia Ray.
2. Xã Suối Cát.
3. Xã Xuân Thành.
4. Xã Suối Cao.
5. Xã Xuân Tâm.
X. Huyện Định Quán: Có 06/14 xã, thị trấn gồm:
1. Thị trấn Định Quán.
2. Xã Phú Ngọc.
3. Xã Phú Cường.
4. Xã Gia Canh.
5. Xã Phú Túc.
6. Xã La Ngà.
XI. Huyện Tân Phú: Có 01/18 xã, thị trấn:
1. Thị trấn Tân Phú.
Tổng cộng: Danh sách này có 85 xã, phường, thị trấn./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
- 1Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2Quyết định 95/2005/QĐ-UBND bổ sung chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 280/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND bổ sung cán bộ không chuyên trách do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 5Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND và 199/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Nghị quyết 199/2010/NQ-HĐND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 8Quyết định 95/2005/QĐ-UBND bổ sung chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 280/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND bổ sung cán bộ không chuyên trách do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 45/2012/QĐ-UBND bổ sung chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã phụ trách Địa chính - Xây dựng và Phó Trưởng ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 45/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực