ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2009/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 102/CV-TTr ngày 18/12/2009 V/v phúc đáp công văn 1870/UBND-KT của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2010".
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh
1. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
c) Làm cơ sở tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Làm cơ sở xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Làm cơ sở tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Làm cơ sở xử lý và tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá khởi điểm làm cơ sở đấu giá được xác định theo nguyên tắc sát giá thị trường cùng thời điểm tại địa phương do Ủy ban nhân các huyện, thành phố đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
3. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất
1. Giá các loại đất quy định trong Quy định này áp dụng cho cùng mục đích sử dụng đất. Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá đất của mục đích mới kể từ ngày được cấp có thẩm quyền cho phép và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất phải hoàn thành các thủ tục và nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định.
2. Việc xác định giá đất phải đảm bảo sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, mang tính phổ biến tại địa phương. Đồng thời, đảm bảo phù hợp với các quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và các quy định hiện hành về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3. Bảo đảm giữ ổn định xã hội và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
PHÂN VÙNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT, ĐƯỜNG, PHỐ, VỊ TRÍ VÀ KHU VỰC ĐẤT ĐỂ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp
1. Phân vùng đất: Theo 4 vùng đất, gồm thành phố Hải Dương, các thị trấn thuộc đồng bằng, các xã đồng bằng và các thị trấn thuộc miền núi, các xã miền núi (có Bảng chi tiết phân vùng đất kèm theo).
2. Phân vị trí đất: Mỗi vùng đất được phân làm 02 vị trí, gồm: Vị trí đất nông nghiệp nằm trong đê thuộc các sông (đất trong đồng, trong đê bối) và vị trí đất nông nghiệp nằm ngoài đê thuộc các sông (ngoài bãi, ngoài triền sông).
Điều 4. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở các vị trí ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
a) Phân loại: Phân làm 6 loại có giá trị về mặt kinh tế xã hội và giá đất khác nhau (có Bảng phân loại chi tiết kèm theo).
b) Phân vị trí đất: Mỗi vùng chia làm 6 vị trí đất:
Vị trí 1: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường chính, gần trung tâm khu vực có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất.
Vị trí 2: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường chính nhưng xa trung tâm các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1.
Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường chính và các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2.
Vị trí 4: Đất có vị trí nằm sát cạnh các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 3.
Vị trí 5: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ của các trục đường trên có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 4.
Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại, có giá đất thấp nhất.
2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn tại các vị trí còn lại:
a) Phân nhóm xã: Theo 2 nhóm xã, căn cứ vào vị trí địa lý của các xã thuận lợi về giao thông, khả năng sinh lợi và giá đất thực tế trung bình phù hợp với mức giá đất quy định trong Bảng giá cho từng nhóm xã.
Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.
b) Phân khu vực đất: Mỗi xã phân từ 1 đến 3 khu vực thuộc địa giới cấp xã, tuỳ thuộc vào mức giá đất thực tế trung bình phù hợp với mức giá đất quy định trong Bảng giá cho từng khu vực:
Khu vực 1: Đất nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường huyện lộ hoặc các đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã.
Khu vực 3: Đất nằm tại các khu vực còn lại.
c) Phân vị trí đất: Mỗi khu vực phân làm 5 vị trí đất căn cứ vào vị trí thuận lợi về mặt sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và giá đất thực tế hình thành phổ biến tại khu vực đó.
Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất.
Vị trí 2: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1.
Vị trí 3: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2.
Vị trí 4: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3.
Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Điều 5. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Phân loại đường, phố:
a) Thành phố Hải Dương phân làm 5 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 5 nhóm A, B, C, D, E có giá đất khác nhau;
b) Thị trấn Sao Đỏ, Gia Lộc, Sặt phân làm 3 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm A, B, C có giá đất khác nhau;
c) Thị trấn Lai Cách, Phú Thái, Nam Sách, Phả Lại, Ninh Giang, Kinh Môn phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm A, B, C có giá đất khác nhau;
d) Thị trấn Thanh Miện, Tứ Kỳ, Thanh Hà, Cẩm Giàng, Minh Tân, Phú Thứ phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 2 nhóm A, B có giá đất khác nhau;
đ) Thị trấn Bến Tắm phân làm 2 loại đường, phố.
(có Bảng phân loại chi tiết các đường, phố làm cơ sở xác định giá các loại đất phi nông nghiệp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh kèm theo)
2. Phân vị trí đất: Mỗi loại đường, phố phân làm 4 vị trí đất.
a) Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền).
b) Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn³3m (có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến hết thửa đất < 200m).
c) Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m≤Bn<3m (có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến hết thửa đất < 100m) hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn³3m (có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến hết thửa đất ³ 200m).
d) Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.
đ) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
Điều 6. Bảng giá các loại đất
1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp: Phụ lục số 1
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn: Phụ lục số 2
3. Bảng giá đất ở tại đô thị: Phụ lục số 3
4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bình quân tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: Phụ lục số 4
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và tại đô thị ở các vị trí khác (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định bằng 70% mức giá đất ở tương ứng tại nông thôn và tại đô thị quy định tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 trong Quy định này.
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật) tại nông thôn và tại đô thị:
Giá đất được xác định như đối với đất ở tại nông thôn và giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 trong Quy định này.
7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):
Giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục số 2, Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 trong Quy định này.
8. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định theo khung giá đất phi nông nghiệp liền kề;
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định theo giá loại đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp liền kề. Giá đất phi nông nghiệp liền kề được xác định như sau:
- Nếu các loại đất này chỉ liền kề với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất ở liền kề;
- Nếu chỉ liền kề đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề;
- Nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì xác định như giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
- Nếu các loại đất này liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì giá đất được xác định theo loại đất có mức giá đất thấp nhất.
Điều 7. Hệ số điều chỉnh giá đối với đất phi nông nghiệp
Trong cùng một đường, phố, ngõ, khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... thì tuỳ từng vị trí và khả năng sinh lợi khác nhau, có giá đất thực tế khác nhau thì được phép vận dụng hệ số điều chỉnh giá từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá đất của cùng loại đường, phố, ngõ, khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, vị trí đất quy định trong Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Quy định này cho phù hợp.
Điều 8. Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi... phải vượt lập hoặc phải san gạt
Giá đất được xác định trên cơ sở mức giá quy định của Bảng giá ở vị trí đó, giảm trừ chi phí san lấp, san gạt để có mặt bằng tương đương với mặt bằng đất cùng khu vực, nhưng mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp, san gạt không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó quy định trong Bảng giá. Nếu lô đất nằm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong Bảng giá các loại đất tại Quy định này.
Điều 9. Đất phi nông nghiệp có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới xây dựng)
Lô (thửa) đất phi nông nghiệp do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nằm sát cạnh đường, phố, ngõ đối với đất đô thị và đất tại các khu thương mại, du lịch; đất nằm ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì tuỳ chiều sâu của từng lô đất có thể phân thành các lô nhỏ làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của lô đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
Tổ chức mạng lưới thống kê giá đất, điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh; Xây dựng dự thảo phương án giá các loại đất gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng giá đất định kỳ hàng năm và điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp với khung giá do Chính phủ ban hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định Bảng giá đất định kỳ hàng năm và các phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; Chủ trì tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật cho từng trường hợp cụ thể trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định; Quyết định đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự án theo quy định phân cấp hiện hành của Chính phủ. Xử lý vướng mắc phát sinh về giá đất theo quy định.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan khác thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giá đất theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thường xuyên theo dõi tình hình biến động, khảo sát, thống kê, báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn. Lập dự toán chi ngân sách hàng năm phục vụ công tác điều tra, khảo sát, báo cáo (định kỳ và đột xuất) giá các loại đất.
Phân nhóm xã, khu vực cụ thể thuộc địa bàn các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thành phố.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 9, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Điều 11. Xử lý tồn tại
Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với các dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ về đất và đã thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2010 thì thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ về đất đã được phê duyệt, không điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp thực hiện bồi thường chậm do lỗi của Chủ đầu tư, của cơ quan Nhà nước thì thực hiện bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Điều 12. Điều chỉnh giá đất
Khi giá đất biến động do có sự đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và quy hoạch mới hoặc khi giá đất có sự biến động theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ và các quy định hiện hành thì Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan xây dựng phương án đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp./.
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP.
(Kèm theo Quyết định số: 45/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí đất | Thành phố Hải Dương | Thị trấn thuộc đồng bằng | Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi | Xã miền núi | |
Xã | Phường | ||||
Trong đê | 65.000 | 80.000 | 65.000 | 60.000 | 55.000 |
Ngoài đê | 60.000 | 75.000 | 60.000 | 55.000 | 50.000 |
2- Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí đất | Thành phố Hải Dương | Thị trấn thuộc đồng bằng | Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi | Xã miền núi | |
Xã | Phường | ||||
Trong đê | 70.000 | 80.000 | 70.000 | 65.000 | 55.000 |
Ngoài đê | 65.000 | 75.000 | 65.000 | 60.000 | 50.000 |
3- Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng |
35.000 | 30.000 | 25.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 45/2009/QĐ-UBND ngày20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Đất ở tại nông thôn ở các vị trí ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 |
1 | 6.000 | 5.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
2 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 2.000 | 1.800 | 1.200 |
3 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 1.500 | 1.200 | 900 |
4 | 1.500 | 1.200 | 1.000 | 900 | 800 | 700 |
5 | 1.000 | 900 | 800 | 700 | 600 | 500 |
6 | 900 | 700 | 650 | 600 | 500 | 400 |
2- Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn :
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi | ||||||||||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||||||||
KV1 | KV2 | KV3 | KV1 | KV2 | KV3 | KV1 | KV2 | KV3 | KV1 | KV2 | KV3 | |
1 | 2.000 | 1.200 | 900 | 1.000 | 600 | 500 | 1.200 | 600 | 400 | 600 | 500 | 400 |
2 | 1.200 | 800 | 700 | 700 | 400 | 400 | 800 | 400 | 350 | 450 | 400 | 300 |
3 | 900 | 600 | 500 | 500 | 350 | 300 | 500 | 300 | 300 | 350 | 300 | 250 |
4 | 700 | 500 | 400 | 350 | 300 | 280 | 350 | 280 | 250 | 280 | 270 | 220 |
5 | 500 | 400 | 350 | 320 | 280 | 270 | 320 | 250 | 220 | 250 | 220 | 200 |
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC VÙNG ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
VEN ĐÔ THỊ, VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH (QUỐC LỘ, TỈNH LỘ), CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ CÁC THỊ TỨ
(Kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Loại 1: Gồm đất thuộc thị tứ Ghẽ (Tân Trường) huyện Cẩm Giàng; đường từ Công ty giầy da đến cầu Phú Tảo thuộc xã Thạch Khôi thành phố Hải Dương; ven Quốc lộ 18A (đoạn từ cổng chợ số 03 Sao Đỏ đến trụ sở Trạm bảo vệ thực vật huyện Chí Linh thuộc xã Cộng Hoà huyện Chí Linh).
Loại 2: Gồm đất thuộc thị tứ Thạch Khôi (gồm khu phố chợ và khu dân cư mới, phố Đông Lạnh) thành phố Hải Dương; thị tứ Trạm Bóng, khu vực Cầu Gỗ huyện Gia Lộc; thị tứ Đồng Gia huyện Kim Thành; ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Cẩm Điền huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Thạch Khôi); ven Quốc lộ 38A (đoạn giáp Công ty Toàn Mỹ đến giáp thôn Đông Giao thuộc xã Lương Điền huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn từ Quốc lộ 18 đến Ngã 4 Thương Binh thuộc xã Cộng Hòa huyện Chí Linh).
Loại 3: Gồm đất thuộc thị tứ Kim Đính, thị tứ Tuấn Hưng huyện Kim Thành; ven thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành và Quốc lộ 18A (đoạn thuộc xã Chí Minh huyện Chí Linh); đất ven Quốc lộ 5A (phía Bắc Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành, đoạn thuộc xã Ái Quốc thành phố Hải Dương và đoạn thuộc xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang, đoạn thuộc xã Cẩm Phúc huyện Cẩm Giàng); đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ái Quốc thành phố Hải Dương và đoạn thuộc xã Quốc Tuấn, Thanh Quang, Đồng lạc, An Lâm huyện Nam Sách); đất ven Quốc lộ 38A (đoạn từ thôn Đông Giao đến Cầu Dốc thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); đất ven Tỉnh lộ 390 (đoạn từ Quốc lộ 5A đến Cụm công nghiệp Ba Hàng thành phố Hải Dương và đoạn thuộc địa bàn xã Thanh Khê huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, Tráng Liệt huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Thái Học huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 395 (đoạn xã Yết Kiêu huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc xã Hưng Đạo huyện Tứ Kỳ); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh huyện Kim Thành và đoạn thuộc xã Hiệp Sơn- huyện Kinh Môn); đất ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc xã Hiệp An - huyện Kinh Môn)
Loại 4: Gồm đất thuộc thôn xóm của các xã nằm ven thị trấn Sao Đỏ, Lai Cách, Kẻ Sặt, Nam Sách; đất ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên huyện Cẩm Giàng); đất ven Quốc lộ 18A (đoạn thuộc xã Văn An và đoạn còn lại thuộc xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh); đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Tân Dân, Thái Học, đoạn còn lại thuộc xã Cộng Hòa huyện Chí Linh và đoạn từ ngã 3 đền Tranh đến cầu đất thuộc huyện Ninh Giang); đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành); đất ven Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn huyện Tứ Kỳ); đất ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc xã Hiệp Sơn, Phúc Thành, Quang Trung huyện Kinh Môn và đoạn thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn còn lại thuộc huyện Kim Thành và đoạn thuộc xã Hiệp An, Long Xuyên huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã: Hiệp An, An Phụ huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn còn lại thuộc huyện Bình Giang và thị tứ Chương huyện Thanh Miện); ven Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc địa bàn xã Nam Đồng, An Châu thành phố Hải Dương và đoạn thuộc xã: Tân An, Thanh Hải huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Long Xuyên huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 394B (đoạn thuộc xã Cao An huyện Cẩm Giàng).
Loại 5: Gồm đất thuộc các thôn xóm của các xã nằm ven thị trấn Ninh Giang, Gia Lộc; Đường WB2 (đoạn từ giáp phường Hải Tân đến chùa Thanh Liễu xã Tân Hưng) và đường liên xã của các thôn: Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc xã Thạch Khôi; ven Quốc lộ 18A (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại); 38A (đoạn còn lại); 38B (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại); ven Tỉnh lộ 391 (đoạn còn lại); ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc thành phố Hải Dương và đoạn thuộc địa bàn các xã: Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy, Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức huyện Thanh Hà); ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa bàn các xã: Cẩm Chế, Việt Hồng, Hồng Lạc huyện Thanh Hà); ven tỉnh lộ 392 (đoạn còn lại); ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã Tân Việt huyện Bình Giang); ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hồng, Long Xuyên huyện Bình Giang và đoạn thuộc địa bàn xã Gia Hoà huyện Gia Lộc); ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc địa bàn xã Lê Lợi huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Thăng Long, Phạm Mệnh, Thất Hùng, Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã: Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành huyện Kinh Môn).
Loại 6: Gồm đất thuộc thôn xóm của các xã nằm ven các thị trấn còn lại và ven đường Quốc lộ, Tỉnh lộ còn lại trên địa bàn tỉnh và đường còn lại của các xã Ái Quốc, Nam Đồng, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng thuộc thành phố Hải Dương.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 45/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Thành phố Hải Dương:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 36.000 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
B | 30.000 | 8.500 | 6.500 | 4.500 |
C | 27.000 | 8.200 | 6.300 | 4.200 |
D | 23.000 | 8.000 | 6.200 | 4.000 |
E | 22.000 | 7.500 | 6.000 | 3.800 |
II: A | 20.000 | 7.000 | 5.500 | 3.600 |
B | 18.000 | 6.500 | 5.200 | 3.500 |
C | 17.000 | 6.000 | 5.000 | 3.200 |
D | 15.000 | 5.800 | 4.800 | 3.000 |
E | 14.000 | 5.500 | 4.500 | 2.800 |
III: A | 13.000 | 5.000 | 4.200 | 2.500 |
B | 12.000 | 4.800 | 4.000 | 2.200 |
C | 11.000 | 4.500 | 3.800 | 2.000 |
D | 10.000 | 4.200 | 3.500 | 1.900 |
E | 9.000 | 4.000 | 3.300 | 1.800 |
IV: A | 8.000 | 3.800 | 3.200 | 1.700 |
B | 7.000 | 3.500 | 3.000 | 1.600 |
C | 6.000 | 3.000 | 2.800 | 1.500 |
D | 5.000 | 2.800 | 2.500 | 1.400 |
E | 4.000 | 2.500 | 2.200 | 1.300 |
V A | 3.500 | 2.000 | 1.800 | 1.200 |
B | 3.000 | 1.800 | 1.600 | 1.100 |
C | 2.500 | 1.700 | 1.500 | 1.000 |
D | 2.200 | 1.600 | 1.200 | 900 |
E | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 800 |
2- Thị trấn Sao Đỏ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 10.000 | 5.000 | 3.500 | 1.800 |
B | 7.000 | 3.500 | 2.000 | 1.200 |
C | 5.000 | 2.500 | 1.300 | 1.000 |
II: A | 4.000 | 2.000 | 1.100 | 900 |
B | 3.500 | 1.700 | 1.000 | 800 |
C | 3.000 | 1.500 | 800 | 700 |
III: A | 2.500 | 1.200 | 700 | 600 |
B | 1.500 | 900 | 600 | 550 |
C | 1.000 | 700 | 550 | 500 |
3- Thị trấn Sặt:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 7.000 | 3.500 | 2.500 | 1.800 |
B | 5.500 | 3.000 | 1.800 | 1.200 |
C | 4.000 | 2.200 | 1.500 | 1.000 |
II: A | 3.500 | 2.000 | 1.200 | 900 |
B | 3.000 | 1.800 | 1.000 | 800 |
C | 2.500 | 1.500 | 900 | 700 |
III: A | 2.000 | 1.200 | 800 | 600 |
B | 1.500 | 900 | 700 | 550 |
C | 1.000 | 700 | 550 | 500 |
4- Thị trấn Gia Lộc:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 8.040 | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
B | 7.000 | 3.500 | 2.500 | 1.800 |
C | 6.000 | 3.000 | 2.000 | 1.500 |
II: A | 5.000 | 2.500 | 1.800 | 1.200 |
B | 4.000 | 2.200 | 1.500 | 1.000 |
C | 3.000 | 1.800 | 1.000 | 800 |
III: A | 2.500 | 1.700 | 900 | 700 |
B | 2.000 | 1.500 | 800 | 600 |
C | 1.600 | 900 | 700 | 500 |
5- Thị trấn Lai Cách:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 7.000 | 3.500 | 2.500 | 1.800 |
B | 5.000 | 2.500 | 1.800 | 1.200 |
C | 3.500 | 2.000 | 1.500 | 900 |
II: A | 3.000 | 1.800 | 1.000 | 800 |
B | 2.000 | 1.500 | 800 | 600 |
C | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
6- Thị trấn Phú Thái:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 8.040 | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
B | 6.000 | 3.000 | 2.000 | 1.500 |
C | 3.500 | 2.000 | 1.500 | 900 |
II: A | 2.500 | 1.500 | 900 | 700 |
B | 1.600 | 1.200 | 800 | 600 |
C | 1.200 | 800 | 600 | 500 |
7- Thị trấn Nam Sách:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 900 |
B | 3.000 | 1.800 | 1.200 | 800 |
C | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 700 |
II: A | 2.000 | 1.200 | 800 | 600 |
B | 1.500 | 1.000 | 700 | 500 |
C | 1.000 | 700 | 500 | 400 |
8- Thị trấn Phả Lại:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 3.500 | 2.000 | 800 | 500 |
B | 2.500 | 1.500 | 700 | 400 |
C | 1.200 | 800 | 600 | 350 |
II: A | 1.000 | 700 | 450 | 300 |
B | 600 | 500 | 300 | 270 |
C | 500 | 350 | 270 | 250 |
9- Thị trấn Ninh Giang:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 4.000 | 2.000 | 1.800 | 1.000 |
B | 2.500 | 1.500 | 1.000 | 800 |
C | 2.000 | 1.500 | 900 | 700 |
II: A | 1.800 | 1.200 | 800 | 600 |
B | 1.500 | 1.000 | 700 | 500 |
C | 1.000 | 800 | 600 | 400 |
10- Thị trấn Kinh Môn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 4.000 | 2.000 | 1.800 | 1.200 |
B | 3.500 | 1.800 | 1.500 | 1.000 |
C | 3.000 | 1.500 | 1.000 | 800 |
II: A | 2.000 | 1.200 | 800 | 500 |
B | 1.500 | 900 | 600 | 400 |
C | 1.200 | 700 | 400 | 300 |
11- Thị trấn Thanh Hà:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 4.000 | 2.000 | 1.200 | 700 |
B | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
II: A | 1.500 | 900 | 700 | 500 |
B | 900 | 600 | 500 | 400 |
12- Thị trấn Tứ Kỳ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 8.040 | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
B | 5.000 | 2.500 | 1.800 | 1.000 |
II: A | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 800 |
B | 1.500 | 900 | 700 | 500 |
13- Thị trấn Thanh Miện:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 6.000 | 4.000 | 2.500 | 1.500 |
B | 5.000 | 2.500 | 1.800 | 1.000 |
II: A | 2.000 | 1.200 | 700 | 500 |
B | 1.000 | 700 | 500 | 400 |
14- Thị trấn Cẩm Giàng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
B | 4.000 | 2.500 | 1.800 | 900 |
II: A | 3.000 | 2.000 | 1.200 | 800 |
B | 1.500 | 1.000 | 800 | 500 |
15- Thị trấn Minh Tân:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.200 |
B | 3.000 | 1.800 | 1.000 | 700 |
II: A | 2.500 | 1.500 | 900 | 500 |
B | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
16- Thị trấn Phú Thứ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: A | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.200 |
B | 3.000 | 1.800 | 1.000 | 700 |
II: A | 2.500 | 1.500 | 900 | 500 |
B | 1.000 | 800 | 500 | 300 |
17- Thị trấn Bến Tắm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
I: | 800 | 500 | 350 | 300 |
II: | 600 | 350 | 300 | 250 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số:45 /2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Số TT | Vị trí đất, khu vực đất | Mức giá bình quân |
1 | Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải Dương) | 1.200 |
2 | Ven Quốc lộ 5A (đoạn từ cầu Lai Vu đến giáp Hưng yên) | 950 |
3 | Ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại) | 800 |
4 | Ven Quốc lộ 18A, 183 (đoạn thuộc huyện Nam Sách), 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh huyện Bình Giang), 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương) | 750 |
5 | Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Tráng Liệt huyện Bình Giang), 38B, 37 (đoạn thuộc địa bàn huyện Gia Lộc), 183 (đoạn thuộc huyện Chí Linh), Tỉnh lộ 391, Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc địa bàn huyện Bình Giang), Tỉnh lộ 394 | 700 |
6 | Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Chí Linh), 38A (đoạn còn lại), Tỉnh lộ 388, 389, 390 (đoạn thuộc thành phố Hải Dương), Tỉnh lộ 392 (đoạn còn lại) | 650 |
7 | Các khu vực ven các đường Tỉnh lộ còn lại | 550 |
8 | Các khu vực ven các đường Huyện lộ | 500 |
9 | Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng | 450 |
10 | Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi | 400 |
BẢNG PHÂN LOẠI CHI TIẾT ĐƯỜNG, PHỐ TẠI ĐÔ THỊ
SỬ DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1-THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG:
Đường, phố loại I:
Nhóm A
1- Trần Hưng Đạo (từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên) | 2- Đại lộ Hồ Chí Minh 3- Phạm Ngũ Lão |
Nhóm B
1- Xuân Đài (đoạn từ đường Minh Khai đến đường Sơn Hoà) | 2- Sơn Hoà 3- Minh Khai (đoạn từ đại lộ Hồ Chí Minh đến đường Đồng Xuân) |
Nhóm C
1- Xuân Đài (đoạn còn lại) 2- Minh Khai (đoạn còn lại) 3- Nguyễn Du | 4- Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô Lương) |
Nhóm D
1-Tuy Hoà 2-Trần Phú 3-Đồng Xuân 4- Mạc Thị Bưởi | 5- Ngân Sơn 6- Bạch Đằng (đoạn từ Trung tâm Thương mại đến đường Hoàng Văn Thụ) |
Nhóm E
1- Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Quang Trung) 2- Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành) | 3- Đường phía Bắc cạnh Trung tâm Thương mại
|
Đường, phố loại II:
Nhóm A
1- Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt) 2- Thống Nhất 3- Tuy An 4- Lý Thường Kiệt 5- Hoàng Văn Thụ 6- Hoàng Hoa Thám 7- Bùi Thị Cúc | 8- Bạch Đằng (đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ đến ngã 5 Tam Giang) 9- Trần Bình Trọng (đoạn từ đại lộ Hồ Chí Minh đến đường Đồng Xuân) 10- Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư máy sứ đến hết ngã tư Ngô Quyền) |
Nhóm B
1- Bắc Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái) 2- Nguyễn Thái Học | 3- Đội Cấn 4- Lê Lợi |
Nhóm C
1- Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến lối vào chợ hồ Máy Sứ) | 4- Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Ngô Quyền đến Bệnh viện đa khoa tỉnh và đoạn từ Công ty CPXD số 18 đến Công ty xăng dầu HD) |
2- Tô Hiệu 3- Nguyễn Trãi |
Nhóm D
1- Điện Biên Phủ (đoạn từ chợ hồ Máy Sứ đến đường sắt) | 10- Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến ga Hải Dương) |
2- Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt) | 11- Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến Nguyễn Công Hoan) |
3- Bà Triệu 4- Trần Thủ Độ | 12- Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa khoa tỉnh đến Công ty CP XD số 18 và đoạn từ đến Công ty xăng dầu HD đến đường An Định) 13- Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh) |
5- Trần Bình Trọng (đoạn còn lại) | |
6- Trần Quốc Toản | |
7- Trần Khánh Dư 8-Tuệ Tĩnh (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành) 9- Lê Thanh Nghị (đoạn từ Ngã 4 Máy Sứ đến Cầu Cất) |
Nhóm E
1- Trường Chinh (từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) | 4- Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) |
2- Lê Thanh Nghị (đoạn từ Cầu Cất đến ngã 4 Hải Tân) | 5- Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống Bình Minh) |
3- Tuệ Tĩnh (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Điện Biên Phủ) | 6- Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Hữu Cầu) |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 3- Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Chi Lăng) |
2- Hải Thượng Lãn Ông |
|
Nhóm B
1- Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết Nhà thi đấu) 2- Tôn Đức Thắng | 9- Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang đến đường Chi Lăng) |
3- Nguyễn Thiện Thuật | 10- Canh Nông I |
4- Phạm Hồng Thái (đoạn còn lại) | 11- Phố Ga |
5- Bắc Sơn (đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn Văn Tố) | 12- Trương Mỹ (đoạn từ cống Bình Minh đến đường Lê Thanh Nghị) |
6- Đoàn Kết 7- Nguyễn Văn Tố | 13- Thanh Niên (đoạn từ ngã 4 Tam Giang đến cầu Hải Tân) |
8- Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định và từ Nguyễn Chí Thanh đến cầu Phú Tảo) | 14- Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) |
Nhóm C
1- Bùi Thị Xuân (đoạn từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị ) | 4- Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến cống Hào Thành) |
2- An Ninh (đoạn từ Quang Trung đến cống 3 cửa) 3- Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã 4 Hải Tân) | 5- Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến nhà máy gạch Hải Dương) |
|
Nhóm D
1- Nhà Thờ | 7- Nguyễn Trác Luân |
2- Nguyễn Công Hoan | 8- Thái Bình |
3- Đô Lương | 9- Dương Hoà |
4- Tam Giang | 10- Phú Thọ |
5- Đỗ Ngọc Du | 11- Nguyễn Hới |
6- Nguyễn Quý Tân | 12- Trường Chinh (từ đường Ngô Quyền đến Đại lộ 30-10) |
Nhóm E
1- Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã 4 Hải Tân đến Công ty Giầy da) | 7- Yết Kiêu (đoạn từ ngã 4 Hải Tân đến lối vào UBND phường Hải Tân) |
2- Mai Hắc Đế | 8- Nguyễn Thị Định |
3- Phạm Ngọc Khánh | 9- Bạch Năng Thi |
4- Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 10- Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Phạm Xuân Huân) |
5- Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) 6- Đường ra cầu vượt phía Tây cầu Phú Lương (đoạn từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A) | 11- Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định) |
12- Hai Bà Trưng (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái) |
Đường, phố loại IV
Nhóm A
1- Bùi Thị Xuân (đoạn giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân) 2- Lương Thế Vinh (đoạn còn lại) | 12-Nguyễn Văn Linh (từ đường Ngô Quyền đến hết chợ thương mại Thanh Bình) |
3- Đường Hồng Châu | 13- Đường Hải Đông |
4- Quyết Thắng | 14- Quán Thánh |
5- Trần Công Hiến | 15- Hai Bà Trưng (đoạn còn lại) |
6- Phạm Sư Mệnh | 16- Lê Hồng Phong |
7- Bình Minh | 17- Phạm Xuân Huân (đoạn còn lại) |
8- Hàm Nghi (đoạn còn lại) | 18- Đinh Tiên Hoàng |
9-Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt) | 19- Lê Chân (đoạn từ đường Trương Mỹ đến đường Bình Minh) |
10-Vũ Trọng Phụng và đường nhánh nối ra đường Thanh Niên | 21- An Ninh (đoạn từ Cống 3 cửa đến Ga Hải Dương) |
11-Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương) | 22- Đường còn lại trong khu dân cư Đông Ngô Quyền |
Nhóm B
1- Võ Thị Sáu | 24- Dã Tượng |
2- Ngô Gia Tự | 25- An Thái |
3- Nguyễn Chí Thanh | 26- Chợ con |
4- Nguyễn Đại Năng | 27- Thi Sách |
5- Quang Liệt | 28- Đoàn Thị Điểm |
6- Thanh Bình | 29- Vương Văn |
7- Hoà Bình | 30- Vương Chiêu |
8- Vũ Văn Dũng 9- Tạ Hiện | 31- Nguyễn Tri Phương 32- Nguyễn Nhữ Hài |
10- Nguyễn Đức Khiêm | 33-Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn còn lại) |
11- Đào Duy Từ | 34- Nguyễn Danh Nho |
12- Phạm Lệnh Công | 35- Đoàn Thượng |
13- Thiện Khánh | 36- Trần Hưng Đạo (đoạn còn lại) |
14- Thiện Nhân | 37- Nguyễn Công Trứ |
15- Lê Đình Vũ 16- Cựu Thành | 38- Tô Ngọc Vân 39- Cao Bá Quát |
17- Nguyễn Văn Linh (từ chợ thương mại Thanh Bình đến Đại lộ 30-10) | 40- Chương Dương (đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Thanh Niên) |
18- Đại lộ 30-10 (đoạn thuộc phường Tứ Minh) | 41- Đường nhánh còn lại trong khu dân cư Bắc đường Thanh Niên |
19- Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 42- Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang) 43- Đường Hào Thành (đoạn từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Phạm Ngũ Lão) 44- Đường cạnh và trong khu chợ Hội Đô (thuộc toàn bộ lô 68 khu đô thị mới phía Tây) |
20- Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (đường ven sân Đô Lương) | |
21- Đức Minh (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Linh) 22- Đỗ Quang 23- Nguyễn Thị Duệ (đoạn còn lại) |
Nhóm C
1- Phạm Văn Đồng (từ hết nhà văn hoá khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10) | 11- Vũ Hữu (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đền Sượt) |
2- Hoàng Quốc Việt | 12- Đặng Quốc Chinh |
3- Phạm Hùng | 13- Nguyễn Trung Trực |
4- Hoàng Diệu | 14- Lê Thánh Tông |
5- Hồng Quang (kéo dài) | 15- Lý Công Uẩn |
6- Đường trong khu dân cư Lilama | 16- Lý Nam Đế |
7- Chu Văn An | 17- Lý Thánh Tông |
8- Tiền Phong | 18- Bùi Thị Xuân (đoạn còn lại) |
9- Nguyễn Hữu Cầu (đoạn còn lại) | 19- Nguyễn Đổng Chi |
10-An Định (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Khu công nghiệp Đại An) |
|
Nhóm D
1- Đường còn lại trong Khu dân cư thương mại Thanh Bình | 14- Đường Bn ≥ 23,5m trong Khu đô thị mới phía Tây |
2- Trần Cảnh | 15- Mạc Đĩnh Chi |
3- Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 16- Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) |
4- An Định (đoạn còn lại) | 17- Lạc Long Quân |
5- Canh Nông II | 18- An Dương Vương |
6- Lê Chân (đoạn còn lại) 7- Trần Thánh Tông | 19- Đặng Huyền Thông 20- Mạc Hiển Tích |
8- Cầu Cốn | 21- Trường Chinh (đoạn còn lại) |
9- Đào Duy Anh | 22- Đức Minh (đoạn còn lại) |
10- Mạc Đĩnh Phúc | 23- Khúc Thừa Dụ |
11- Phạm Công Bân | 24- Cô Đông |
12- Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết bãi quay xe) | 25- Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến hết phường Bình Hàn) |
13- Đường nhánh còn lại trong khu dân cư Nam đường 52m. |
|
Nhóm E
1- Trần Nguyên Đán | 17- Đinh Đàm |
2- Nguyễn Chế Nghĩa | 18- Đàm Lộc |
3- Trần Văn Giáp | 19- Đinh Lưu Kim |
4- Phan Bội Châu | 20- Chương Dương (đoạn còn lại) |
5- Cô Đoài | 21- Lý Tự Trọng |
6- Lương Văn Can | 22- Nguyễn Tuấn Trình |
7- Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Ninh đến đường An Định) 8- Đường xóm Hàn Giang (khu 6) | 23- Yết Kiêu (đoạn từ lối vào UBND phường Hải Tân đến lối rẽ vào nghĩa trang Cầu Cương) |
9- Lý Quốc Bảo (đoạn đại lộ Trần Hưng Đạo đến hết nhà ông Đản -thửa đất số 204 tờ bản đồ 21) | 24- Đường 391 (đoạn từ lối rẽ vào nghĩa trang Cầu Cương đến đường vào Cảng Cống Câu) |
10- Đỗ Nhuận | 25- Nguyễn An |
11- Tô Hiến Thành | 26- Ngô Hoán |
12- Nguyễn Văn Ngọc | 27- Phạm Trấn |
13- Ngô Bệ | 28- Vũ Dương |
14- Nguyễn Văn Linh (đoạn còn lại) | 29- Tứ Minh |
15- Phạm Văn Đồng (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh) 16- Tự Đông (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường An Định) | 30- Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Đông (phía Đông Nam cầu Hải Tân) 31- Trương Hán Siêu |
Đường, phố loại V
Nhóm A
1- Vũ Hữu (đoạn còn lại) | 11- Bình Lộc (đoạn còn lại) |
2- Nhữ Đình Hiền | 12- Kim Sơn |
3- Đường 13,5m < Bn< 23,5m trong Khu đô thị mới phía Tây 4- Ngọc Uyên | 13- Hàn Thượng (đoạn giáp ranh với phường Bình Hàn đến đường sắt) 14- Nguyễn Văn Thịnh |
5- Nhị Châu | 15- Ỷ Lan |
6- Trần Ích Phát | 16- Nguyễn Mại |
7- Tống Duy Tân 8- Yết Kiêu (đoạn còn lại) | 17- Hoàng Ngân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Ngô Quyền) |
9- Đường trục khu dân cư Cẩm Khê, phường Tứ Minh | 18- Đường trục khu dân cư Lộ Cương, phường Tứ Minh |
10- Lương Đình Của | 19- Đường trong khu dân cư Kim Lai |
Nhóm B
1- Triệu Quang Phục | 17- Lý Quốc Bảo (đoạn còn lại) | |
2- Phố Tân Kim | 18- Phan Đình Phùng (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến Nhà máy nước) | |
3- Kênh Tre | ||
4- Lê Viết Quang | 19- Vũ Quỳnh | |
5- Ngọc Tuyền | 20- Bá Liễu | |
6- Lý Anh Tông | 21- Phúc Duyên | |
7- Lê Quý Đôn | 22- Lê Cảnh Tuân | |
8- Trần Quang Diệu | 23- Phố Cẩm Hoà | |
9- Nguyễn Phi Khanh | 24- Tân Trào | |
10- Ngô Sỹ Liên 11- Lê Văn Hưu | 25- Đường nhánh trong khu dân cư đường 391 | |
12- Lê Nghĩa | 26- Đường xóm Hàng Giang(Khu 5) | |
13- Trần Huy Hiệu | 27- Phố Văn (đoạn từ cầu vượt Đồng Niên đến trường THCS Việt Hoà) 28- Đường 391 (đoạn từ đường vào Cảng Cống Câu đến giáp xã Ngọc Sơn huyện Tứ Kỳ) 29- Phố Thượng Đạt (đường trục khu dân cư Thượng Đạt) | |
14- Đồng Niên (đoạn từ cầu vượt Đồng Niên đến đình Đồng Niên) | ||
15- Phố Việt Hoà (đoạn từ giáp Khu Công nghiệp Cẩm Thượng- Việt Hoà đến đường Cầu Đồng) | ||
16- Hoàng Ngân (Từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên) | ||
Nhóm C
1- Đường Bn ≤13,5m trong Khu đô thị mới phía Tây | 5- Đường từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Thịnh |
2- Nguyễn Khuyến | 6- Phố Vũ Công Đán (đường trục khu dân cư Xuân Dương) |
3- Lê Viết Hưng | |
4- Phan Chu Trinh | 7- Đường trục khu dân cư Tứ Thông phường Tứ Minh |
Nhóm D
1- Tự Đoài | 6- Phố Cầu Đồng |
2- Ngô Thì Nhậm (Từ đường Hoàng Ngân đến đê sông Thái Bình) | 7- Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Định đến đê sông Thái Bình) |
3- Đồng Niên (đoạn từ đình Đồng Niên đến đê sông Thái Bình) | 8- Phố Văn (đoạn từ trường THCS Việt Hoà đến giáp xã Đức Chính) |
4- Phố Việt Hoà (đoạn từ đường Cầu Đồng đến hết thửa đất số 56 tờ bản đồ số 10) | 9- Đường trục khu dân cư Đồng Tranh, phường Tứ Minh |
5- Đường trục khu dân cư Nhật Tân, phường Tứ Minh |
|
Nhóm E
Gồm các đường còn lại.
2- THỊ TRẤN SAO ĐỎ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cổng số 3 chợ Sao Đỏ) |
2- Nguyễn Thái Học (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường An Ninh) |
Nhóm B
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cây xăng quân đội) |
2- Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường An Ninh đến đường Đoàn Kết) |
3- Thanh Niên (đoạn từ đường 37 đến Cổng chợ số 2 Sao Đỏ) |
Nhóm C
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Quân đội đến Chợ Mật Sơn) |
2- Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị) |
3- Hữu Nghị |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đoàn Kết |
2- Hưng Đạo (đoạn từ đường Hữu Nghị đến đường 37) |
3- Khu đô thị thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) |
4- Thanh Niên (đoạn còn lại) |
Nhóm B
1- Nguyễn Thái Học (đoạn từ cổng trường Cơ giới đến đường Hùng Vương) |
Nhóm C
1- An Ninh |
2- Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu) |
3- Trần Bình Trọng (đoạn từ đường Hưng Đạo đến Rạp hát ) |
4- Bạch Đằng |
5- Chu Văn An |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện) |
2- Yết Kiêu |
3- Trần Bình Trọng (đoạn từ Rạp hát đến Xí nghiệp cơ giới) |
Nhóm B
1- Nguyễn Huệ (đoạn còn lại) |
2- Lê Hồng Phong (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu) |
3- Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu) |
4- Nguyễn Du |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
3-THỊ TRẤN SẶT:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Trần Hưng Đạo (đoạn từ Kho lương thực đến đường Thống Nhất) |
2- Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã 5 mới) |
Nhóm B
1- Phạm Ngũ Lão |
2- Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến Kho lương thực ) |
Nhóm C
1- Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến Cầu Vồng) |
2- Thanh Niên (đoạn khu vực chợ Sặt) |
3- Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Xộp) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Thanh Niên) |
Nhóm B
1- Đường 392 mới (đoạn từ cống Cầu Xộp đến ấp Thanh Bình) |
Nhóm C
1- Đường Điện Biên |
2- Đến Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên) |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Đường Bạch Đằng |
2- Thanh Niên (đoạn còn lại) |
3- Lê Quý Đôn |
4- Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng) |
5- Thống Nhất (đoạn còn lại) |
Nhóm B
1- Quang Trung (đoạn từ đường Thanh niên đến bờ sông) |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
4- THỊ TRẤN GIA LỘC:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 37 (đoạn từ Đài tưởng niệm đến Đài viễn thông) |
2- Đường 393 (đoạn từ ngã 4 đến cổng trong chợ Cuối) |
3- Đường 37 (đoạn từ Đài viễn thông đến Trạm y tế thị trấn) |
Nhóm B
1- Đường 37 (đoạn từ cây xăng đến Đài tưởng niệm) |
2- Đường 393 (đoạn từ ngã 4 chợ Cuối đến cổng Công an huyện) |
Nhóm C
1- Đường 399 (đoạn từ cây xăng đến hết khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc) | |
2- Đường 393 (đoạn từ Công an huyện đến xã Phương Hưng) |
|
3- Đường 395 (đoạn từ ngã 4 Bưu điện đến Giếng tròn) |
|
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường 37 ( đoạn từ Trạm y tế đến cầu Thống Nhất) |
2- Đường 399 (đoạn từ khu dân cư mới phía Bắc đến giáp khu dân cư phía Tây thị trấn Gia Lộc) |
3- Đường 395 (đoạn từ Kho Lương thực đến ngã 4 Bưu điện) |
Nhóm B
1- Đường 37 (đoạn còn lại trong thị trấn) |
2- Đường 399 (đoạn còn lại trong thị trấn) |
Nhóm C
1- Đường 191D (đoạn từ Giếng tròn ngã ba đường đi xã Gia Khánh) |
2- Đường 395 (đoạn từ Giếng tròn đến xã Gia Tân) |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Đường 393 (đoạn còn lại trong thị trấn) |
Nhóm B
1- Đường 191D (đoạn còn lại trong thị trấn) |
2- Đường 395 (đoạn còn lại trong thị trấn) |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
5- THỊ TRẤN LAI CÁCH:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 5A (đoạn từ BCH quân sự huyện đến Cầu vượt) |
Nhóm B
1- Đường 394A (đoạn từ Viện kiểm sát đến Trạm xá) |
Nhóm C
1- Quốc lộ 5A (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn) |
2- Đường 394A (đoạn từ Viện kiểm sát huyện đến trường Đào tạo nghề Thương mại) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường trong Cụm dân cư thị trấn có Bn > 21,5 m |
2- Đường từ Viện kiểm sát huyện đi qua Bảo hiểm xã hội huyện và Phòng giáo dục huyện |
3- Đường 394B (đoạn từ Quốc lộ 5A đi ga Cao Xá) |
Nhóm B
1- Đường trong Cụm dân cư thị trấn có 13,5 m ≤ Bn ≤ 21,5 m |
3- Đường từ Viện kiểm sát, Đài tưởng niệm liệt sỹ đến chân Cầu vượt Quốc lộ 5A |
3- Đường 394A (đoạn còn lại trong thị trấn) |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
6- THỊ TRẤN PHÚ THÁI:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường tỉnh lộ 388 (đoạn từ cầu Bất Nạo qua ga Phú Thái đến Quốc lộ 5A) |
2- Đường tỉnh lộ 388 (đoạn từ Quốc lộ 5A qua Trung tâm y tế huyện đến Ngã 4 Huyện uỷ) |
Nhóm B
1- Quốc lộ 5A ( đoạn trong thị trấn) |
2- Đường nội thị (đoạn từ ngã 4 Huyện uỷ qua Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến đường gom) |
Nhóm C
1- Đường từ ngã 3 Bảo hiểm XH qua Công an đến Huyện đội và đoạn qua Nhà văn hoá Tân Phú đến đường gom |
2- Đường gom ga Phú Thái |
3- Đường 388 (đoạn từ Quốc lộ 5A đến Cầu Thái) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đoạn từ đường nội thị qua Trường mầm non thị trấn đến cầu Bất nạo |
2- Đường từ Quốc lộ 5A đến Phà Thái cũ |
Nhóm B
1- Đường trục khu dân cư có Bn > 5m |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
7- THỊ TRẤN NAM SÁCH:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Trần Phú (đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Mạc Thị Bưởi) |
2- Nguyễn Đức Sáu (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm B
1- Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Trần Phú đến khu dân cư gốc Đề) |
2- Hùng Vương (Quốc lộ 37 đoạn trong phạm vi thị trấn) |
3- Trần Phú (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến hết Huyện uỷ) |
4- Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Thanh Lâm) |
5- Đặng Tính |
6- Nguyễn Đăng Lành (đoạn từ đường Trần Phú đến đường 390) |
Nhóm C
1- Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Thanh Lâm đến Cầu Giao) |
2- Đường Mạc Thị Bưởi |
3- Đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Thanh Lâm) |
4- Yết Kiêu |
5- Trần Hưng Đạo (đoạn từ khu dân cư gốc Đề đến Quốc lộ 37) |
6- Trần Phú (đoạn từ Huyện uỷ đến đường vào khu Nhân Hưng) |
7- Nguyễn Đăng Lành (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đường 390) |
8- Đường 390 (đoạn từ đường Nguyễn Đăng Lành đến xã Nam Trung) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ Cầu Giao đến Quốc lộ 37) |
2- Nguyễn Trung Goòng |
3- Đường Thanh Lâm |
4- Trần Phú (đoạn từ đường vào khu Nhân Hưng đến xã An Châu) |
5- Đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn từ đường Thanh Lâm đến Quốc lộ 37) |
Nhóm B
1- Chu Văn An |
2- Đỗ Chu Bỉ |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
8- THỊ TRẤN PHẢ LẠI:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Quốc Lộ 18A mới (đoạn từ cầu Phả Lại đến Ngã 3 Thạch Thuỷ) |
Nhóm B
1-Đường 18A cũ (đoạn từ ngã 4 Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thuỷ) |
2- Đường từ ngã 3 Thạch Thuỷ qua ngã 3 cạnh UBND thị trấn đến Chợ Thành Phao |
Nhóm C
1- Đường từ Quốc lộ 18A mới ra bến phà Phả Lại cũ |
2- Đường Bắc Bình Giang (đoạn từ UBND thị trấn đến đường vào nhà máy thuỷ tinh |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường từ cổng làng văn hoá thôn Bình Dương đến ga Cổ Thành |
Nhóm B
1- Đường xung quanh khu lắp máy 69 cũ |
Nhóm C
1- Đường còn lại trong thị trấn |
9- THỊ TRẤN NINH GIANG:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 3 đền Tranh đến đất nhà ông Tuất- ngã rẽ vào Cống Sao) |
2- Trần Hưng Đạo |
Nhóm B
1- Khúc Thừa Dụ (đường vành đai phía Bắc) |
Nhóm C
1- Đường Cống Sao (đoạn cạnh UBND huyện đến Cống Sao) |
2- Ninh Hoà |
3- Hồng Châu |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Lê Thanh Nghị (đường vành đai phía Nam) |
2- Nguyễn Công Trứ |
Nhóm B
1- Ninh Thái 6- Lê Hồng Phong |
2- Ninh Thịnh 7- Võ Thị Sáu |
3- Ninh Tĩnh 8- Mạc Thị Bưởi |
4- Nguyễn Thái Học 9- Thanh Niên |
5- Đoàn Kết |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
10- THỊ TRẤN KINH MÔN:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 389 (từ Trường THPT Kinh Môn đến Cầu Bệnh viện) |
2- Đường Cộng Hoà, đường An Trung, đường Vinh Quang, đường Phúc Lâm (đoạn từ đường 389 đến hết chợ Kinh Môn) |
3- Đường 388 (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm B
1- Đường vành đai khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (ven kênh KT12) |
2- Đường ngang cắt qua cổng chính của trụ sở UBND huyện |
3- Đường vành đai khu dân cư phía nam thị trấn Kinh Môn (đoạn từ UBND thị trấn Kinh Môn đến hết khu dân cư mới phía Nam thị trấn Kinh Môn) |
4- Đường từ phố Vinh Quang đến Cầu nối sang đường vành đai trụ sở UBND thị trấn Kinh Môn |
5- Đường 389 (đoạn từ cầu Bệnh viện đến đường 388) |
Nhóm C
1- Đường nội thị thuộc khu các cơ quan mới quy hoạch của huyện |
2- Đường bê tông Nhà máy nước (đoạn từ đường Phúc Lâm đến hết nhà ông Tích). |
3- Đường từ chợ Kinh Môn đến xã Thái Thịnh |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường ngang từ đường Phúc Lâm đến đường Vinh Quang (đoạn cắt qua cổng đường bậc thang trụ sở UBND huyện ) |
2- Đường đi Minh Hoà (đoạn tiếp giáp khu dân cư mới phía Nam đi Minh Hoà) |
3- Đường đi vào Trụ sở Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Kinh Môn (đoạn từ đường 389 đến đường nội thị trước cổng Trụ sở Ngân hàng NN&PTNT) |
Nhóm B
1- Đường Ngang từ nhà ông Kỳ sang phố An Trung |
2- Đường từ ngã 3 Nhà máy nước đến đò dọc (Bến Gác) |
3- Đường ngang từ đường Phúc Lâm đến sông Kinh Thầy (đoạn từ Hiệu sách và từ nhà ông Đăng đến sông Kinh Thầy) |
4- Đường trong khu dân cư thị trấn có mặt cắt đường Bn > 5m. |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
11- THỊ TRẤN THANH HÀ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 390 (đoạn từ khu đô thị phía Tây giáp xã Tân An đến ngã 3 Trung tâm thị trấn) |
2- Đường nội thị mới thị trấn Thanh Hà (đoạn từ ngã ba xóm Chanh đến bến xe mới) |
Nhóm B
1- Đường 390 B (đoạn từ ngã 3-trung tâm thị trấn đến cầu Hương) |
2- Đường 390 (đoạn từ ngã 3-trung tâm thị trấn đến bến xe mới) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường 390B (đoạn còn lại trong thị trấn) |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
12- THỊ TRẤN TỨ KỲ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Tây Nguyên |
2- Đường 391 (đoạn từ Cầu Yên đến khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ) |
Nhóm B
1- Đường 391 (đoạn từ giáp khu dân cư mới đến giáp xã Quang Phục) |
2- Đường từ cổng Chợ Yên đến Trạm điện |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường trong khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ |
2- Đường từ đường 391 qua Bệnh viện đến đường vành đai Đông Nam |
3- Đường vành đai Đông Nam từ đường Tây Nguyên đến Nhà máy nước |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
13- THỊ TRẤN THANH MIỆN:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1-Đường 392B (đoạn từ ngã 4 Neo đến vườn hoa) |
2-Đường 399 (đoạn từ vườn hoa đến Chi cục thuế) |
3- Đường 399 (đoạn từ vườn hoa đến gốc đa Vàng Hạ) |
Nhóm B
1- Đường 392B (đoạn từ ngã 4 Neo đến Bệnh viện) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường 392B (đoạn còn lại trong thị trấn) |
2- Đường 399 (đoạn còn lại trong thị trấn) |
3- Đường từ ngã 4 Neo đến Trung tâm giáo dục thường xuyên. |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
14- THỊ TRẤN CẨM GIÀNG:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Độc Lập (đoạn từ cầu sắt đến chợ Cẩm Giàng) |
2-Đường từ cửa Ga Cẩm giàng đến trung tâm thị trấn |
Nhóm B
1- Vinh Quang |
2- Thạch Lam |
3- Chiến Thắng |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Thanh Niên |
2- Đường 5B đoạn từ chợ Cẩm Giàng đến giáp xã Thạch Lỗi |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
15- THỊ TRẤN MINH TÂN:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 388 (đoạn từ thị trấn Phú Thứ đến Trạm thu phí đường 388 Cầu Đá Vách) |
Nhóm B
1- Đường từ Gốc Đa đi Hạ Chiểu (đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu) |
2- Đường trong khu đô thị mới có Bn ≥ 13,5m |
3- Đường từ Gốc Đa đi Tử Lạc (đến giáp đất kinh doanh hộ bà Bẩy) |
4- Đường 188 cũ (đoạn từ Trụ sở UBND thị trấn Minh Tân đến cầu Hoàng Thạch) |
5- Đường tỉnh lộ 388 (Từ trạm thu phí đên Cầu Đá Vách) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường đi xã Tân Dân (đoạn từ đất kinh doanh hộ ông Dầu đến xã Tân Dân) |
2- Đường trong khu đô thị mới có Bn < 13,5m |
3- Đường từ Gốc Đa đi Tử Lạc (đoạn từ đất kinh doanh hộ bà Bẩy đến cảng Cao Lanh cũ và đến cổng Khu dân cư Tử Lạc) |
4- Đoạn từ ngã ba Khu dân cư Hạ Chiểu (đi Tân Dân) đến hết chợ Hạ Chiểu |
5- Đường từ đường 388 đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
16- THỊ TRẤN PHÚ THỨ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 388 (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm B
1- Đường 188 cũ (đoạn từ ngã 3 đến cây xăng Vạn Chánh) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường tỉnh lộ 188 cũ (đoạn từ cây xăng Vạn Chánh đến bến phà Hiệp Thượng) |
2- Đường đi vào Nhà máy xi măng Phúc Sơn (đoạn từ cây xăng Vạn Chánh đến cổng Nhà máy xi măng Phúc Sơn) |
3- Đường từ ngã 4 Lỗ Sơn đến đường đi vào Khu khai thác quặng bô xít của Công ty Đá mài Hải Dương) |
4- Đường từ ngã 4 Lỗ Sơn đến đường đi vào Nhà máy sản xuất thép của Công ty cổ phần Tân Phú Xuân) |
5- Đường từ đường 388 đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
17- THỊ TRẤN BẾN TẮM:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường từ phía Tây cầu Chế biến vòng qua trụ sở UBND xã Bắc An đến tiếp giáp đường sắt (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
- 1Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 45/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực