Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 45/2006/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 07 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung của Thông tư 02/2005/TT-BXD ; Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của giám đốc sở Xây dựng tại văn bản số: 644/SXD-GĐ ngày 06/12/2006 về việc trình ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, giám đốc sở Xây dựng, giám đốc sở Kế hoạch & Đầu tư, giám đốc sở Tài chính, giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư Pháp (để kiểm tra);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP và các phòng;
- Bộ Xây dựng;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Kim Yên

 

QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. Quy định chung :

1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây

dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương, làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và kỳ kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như : công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục … các thông kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây Dựng : “Hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công” và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây Dựng.

3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Tỉnh An Giang trong điều kiện làm việc bình thường.

4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây Dựng và bảng giá ca máy này làm cơ sở để lập và báo cáo Sở Xây Dựng để trình cấp có thẩm quyền ban hành.

5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau :

- Chi phí khấu hao : Khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

- Chi phí sửa chữa : Các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng : Khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động ( xăng, dầu, điện hoặc khí nén ) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

Trong đó đơn giá nhiên liệu (chưa bao gồm thuế VAT) :

+ Xăng              :           8.455 đ/lít

+ Dầu diezel      :           6.818 đ/lít

+ Dầu mazút     :           5.744 đ/lít

+ Điện               :           895 đ/kwh

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy : Khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây Dựng và các quy định mới của Nhà Nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng :

+ Mức lương tối thiểu chung là 450.000 đồng/ tháng (Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ).

+ Hệ số bậc thợ áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ. Cụ thể là : Bảng lương xây dựng cơ bản A.1.8 – nhóm 2; Đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải áp dụng theo bảng B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.

+ Các khoản phụ cấp bao gồm : phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ tết, phép, …) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

- Chi phí khác : Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.

Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ chức và cá nhân cần tham khảo tra cứu giá ca máy và thiết bị thi công khi có yêu cầu lập đơn giá xây dựng công trình, xác định tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình và vận dụng lập đơn giá dự thầu xây dựng trên địa bàn Tỉnh An Giang.

II. Hướng dẫn áp dụng :

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này dùng để lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên địa bàn Tỉnh An Giang.

2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.

3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố phù hợp với từng thời điểm.

Bảng giá ca máy và thiết bị chi tiết :

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 45/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 45/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Phạm Kim Yên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản