- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Nhà ở 2005
- 3Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 4Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2006/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN, ĐỊA HẠT THỰC HIỆN CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC CÁC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH LIÊN QUAN ĐẾN BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản có thẩm quyền chứng thực:
- Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, bao gồm các trường hợp: chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Các hợp đồng, giao dịch về nhà ở tại nông thôn, bao gồm các trường hợp: mua bán, thuê; thuê lại, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.
- Các hợp đồng, giao dịch về tài sản gắn liền với nhà ở tại nông thôn và đất của hộ gia đình, cá nhân.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị có thẩm quyền chứng thực:
- Các hợp đồng, giao dịch về nhà ở tại đô thị, bao gồm: thị trấn thuộc huyện; các xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
- Các hợp đồng, giao dịch về tài sản gắn liền với nhà ở tại đô thị.
Điều 3. Các Phòng Công chứng có thẩm quyền công chứng:
- Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản có yếu tố nước ngoài (một hoặc các bên tham gia hợp đồng, giao dịch là người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài).
- Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản của tổ chức ở trong nước.
- Các hợp đồng, giao dịch vừa có nhà ở vừa có đất và tài sản gắn liền với đất.
- Các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
- Các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Thẩm quyền địa hạt của các Phòng Công chứng
1. Phòng Công chứng số 1: Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản thuộc địa bàn thành phố Mỹ Tho, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành và huyện Tân Phước.
2. Phòng Công chứng số 2: Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản thuộc địa bàn huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây và thị xã Gò Công.
3. Phòng Công chứng số 3: Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản thuộc địa bàn huyện Cai Lậy và huyện Cái Bè.
Điều 5. Công chứng văn bản bán đấu giá bất động sản
Các Phòng Công chứng thực hiện việc công chứng văn bản bán đấu giá bất động sản theo thẩm quyền địa hạt quy định tại
Điều 6. Xác nhận hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong các khu công nghiệp của tỉnh và cụm công nghiệp Trung An (thành phố Mỹ Tho) thuộc thẩm quyền xác nhận của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang.
- Hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong các Cụm công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Trưởng Phòng Công chứng số 1, 2, 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2001/QĐ-UB ngày 12/9/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thẩm quyền, địa hạt thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Nhà ở 2005
- 3Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 4Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Quyết định 110/2006/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 23/2001/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền, địa hạt thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 45/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực