Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2005/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 13 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2004/QĐ-UB NGÀY 04/6/2004 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường số 1090/TTLS/TC-TN&MT ngày 03/6/2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính như sau:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: Là khoản thu vào các chủ dự án đầu tư để sản xuất kinh doanh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc được phép thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại các khu vực đã có bản đồ địa chính nhằm hỗ trợ thêm chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có toạ độ.
b- Bãi bỏ khoản 2, điều 1 Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.
c- Sửa đổi, bổ sung khoản 3, điều 1:
+ Khu vực I: Đất đô thị ( thuộc các phường của thị xã và thị trấn thuộc huyện ).
+ Khu vực II: Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông chính, ven trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch và công nghiệp ( trừ khu vực I ).
+ Khu vực III: Đất khu vực nông thôn thuộc các huyện đồng bằng ( trừ khu vực I, khu vực II, huyện Đại Lộc, Quế Sơn và các xã miền núi, hải đảo ).
+ Khu vực IV: Đất thuộc huyện Quế Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước và Hiệp Đức ( trừ khu vực I, khu vực II và các xã miền núi, hải đảo ).
+ Khu vực V: Đất thuộc 6 huyện miền núi cao và các xã miền núi, hải đảo của các huyện, thị xã còn lại ( trừ khu vực I và khu vực II ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam không thay đổi và vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các ở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 2921/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 3 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 44/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 2921/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 3 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 45/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 45/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra