BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II là cơ quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin) trong phạm vi 21 tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và thành phố Hồ Chí Minh.
1. Là cơ quan đại diện của Bộ Bưu chính, Viễn thông thực thi công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục và phối hợp với ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
2. Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
3. Tham gia thẩm định phần bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các vùng lãnh thổ trên địa bàn quản lý của Cục.
4. Tham gia hướng dẫn và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý các vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của các tổ chức, cá nhân tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
6. Tiếp nhận, giải quyết theo quy định của pháp luật các khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của các tổ chức, cá nhân tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
7. Tham gia giải quyết các tranh chấp giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp giữa doanh nghiệp với người sử dụng trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
9. Tham gia chỉ đạo công tác thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống bão lụt và thiên tai khác; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
10. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong các hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục.
11. Trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo uỷ quyền cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Bộ trưởng; nghiên cứu đề xuất, tổ chức xây dựng và trình Bộ trưởng các nội dung liên quan tới cải cách hành chính trong nghiệp vụ quản lý và cấp các loại giấy phép.
12. Thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Bộ trưởng.
13. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II do Cục trưởng phụ trách, có các Phó Cục trưởng và bộ máy giúp việc.
Cục trưởng Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về phần việc được phân công.
Điều 4: Tổ chức bộ máy của Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II gồm:
1. Phòng Bưu chính
2. Phòng Viễn thông
3. Phòng Công nghệ thông tin
4. Phòng Tổ chức - Hành chính
5. Phòng Tài chính - Kế toán
6. Thanh tra Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II (gọi tắt là Thanh tra Cục II)
Biên chế của Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II do Cục trưởng quy định và theo phân cấp của Bộ trưởng.
Điều 5: Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1277/QĐ-TTg năm 2004 về việc giải thể các Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 44/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực I do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Quyết định 146/2003/QĐ-BBCVT bổ sung thêm nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực I, II, III do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, viễn thông ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Quyết định 1277/QĐ-TTg năm 2004 về việc giải thể các Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 44/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực I do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
Quyết định 45/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực II do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 45/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2003
- Ngày hết hiệu lực: 11/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực