ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4488/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ CÔNG SUẤT GIẾT MỔ THUỘC MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 19/6/2015:
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ QCVN 01-150: 2017/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung;
Căn cứ Công văn số 7768/BNN-TY ngày 04/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tháo gỡ khó khăn trong việc quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4049/TTr-SNNPTNT-KTMT ngày 14 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô công suất giết mổ thuộc mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
(có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ CÔNG SUẤT GIẾT MỔ THUỘC MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 4488/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Loại cơ sở | Quy mô công suất tại Quyết định số 5240/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh | Quy mô công suất điều chỉnh, bổ sung | Ghi chú |
01 | Cơ sở giết mổ loại I | Công suất giết mổ trên 200 con lợn/ngày, đêm. | ≥ 200 con gia súc/ngày, đêm hoặc ≥ 2.000 con gia cầm/ngày, đêm hoặc ≥ 100 con gia súc và ≥ 1.000 con gia cầm/ngày, đêm. | - Quy mô cơ sở giết mổ gom nhỏ lẻ không vượt quá quy mô của cơ sở giết mổ loại II; quy mô cơ sở giết mổ loại II không vượt quá quy mô của cơ sở giết mổ loại I. - Gia súc bao gồm: trâu, bò, ngựa, lợn, dê; gia cầm bao gồm: gà, vịt, ngan, ngỗng. |
02 | Cơ sở giết mổ loại II | Công suất giết mổ từ 20 - 200 con lợn/ngày, đêm. | ≥ 100 con gia súc/ngày, đêm hoặc ≥ 1.000 con gia cầm/ngày, đêm hoặc ≥ 50 con gia súc và ≥ 500 con gia cầm/ngày, đêm. | |
03 | Cơ sở giết mổ gom nhỏ lẻ | Công suất giết mổ từ 20 -<100 con lợn/ngày, đêm. | ≥ 20 con gia súc và ≥ 250 con gia cầm/ngày, đêm. |
- 1Chỉ thị 01/2004/CT-UB về chấn chỉnh hoạt động kinh doanh, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án xây dựng, quản lý điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ chủ cơ sở kinh doanh giết mổ nhỏ lẻ chấp hành di dời đến địa điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ chủ cơ sở kinh doanh giết mổ nhỏ lẻ chấp hành di dời đến địa điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về xây dựng, quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025
- 6Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 5Chỉ thị 01/2004/CT-UB về chấn chỉnh hoạt động kinh doanh, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án xây dựng, quản lý điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ chủ cơ sở kinh doanh giết mổ nhỏ lẻ chấp hành di dời đến địa điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ chủ cơ sở kinh doanh giết mổ nhỏ lẻ chấp hành di dời đến địa điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về xây dựng, quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025
- 11Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
Quyết định 4488/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô công suất giết mổ thuộc mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 4488/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực