- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 292/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 11Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Quyết định 493/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4488/QĐ-UBND | Long An, ngày 25 tháng 5 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-LĐTBXH ngày 16/3/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định số 493/QĐ- LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1787/TTr-SLĐTBXH ngày 16/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: 04 thủ tục hành chính (TTHC) cấp xã mới ban hành, 01 TTHC cấp huyện được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Bảo trợ xã hội; bãi bỏ 07 TTHC cấp tỉnh về lĩnh vực Việc làm, lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An (kèm theo 17 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật ngay nội dung 04 TTHC mới ban hành, 01 TTHC được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo Quyết định số 292/QĐ-LĐTBXH ngày 16/3/2023, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023, Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4488/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH : 04 TTHC
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý | ||
Trực tiếp | BCCI | Trực tuyến | ||||||||
A | CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI: 04 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm | 1.011606 | Rà soát từ ngày 01/9 đến hết ngày 14/12 của năm (105 ngày) | Không | Bộ phận 1 cửa cấp xã | - Cơ quan thực hiện và quyết định: UBND cấp xã; - Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND cấp huyện. | x | x | Một phần | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định công bố số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm | 1.011607 | 15 ngày | Không | Bộ phận 1 cửa cấp xã | UBND cấp xã | x | x | Một phần | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định công bố số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
3 | Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm | 1.011608 | 15 ngày | Không | Bộ phận 1 cửa cấp xã | UBND cấp xã | x | x | Một phần | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định công bố số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
4 | Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | 1.011609 | 15 ngày | Không | Bộ phận 1 cửa cấp xã | UBND cấp xã | x | x | Một phần | - Luật Cư trú. - Luật Bảo hiểm y tế. - Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ. - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định công bố số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG : 01 TTHC
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Thời hạn giải quyết
| Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý | ||
Trực tiếp | BCCI | Trực tuyến | ||||||||
A | CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI: 01 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng | 1.001776 | 22 ngày làm việc | Không | Bộ phận 1 cửa cấp xã (TTHC liên thông) | UBND cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND cấp huyện. | x | x | Một phần | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ. - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. - Quyết định công bố số 292/QĐ-LĐTBXH ngày 16/3/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ: 07 TTHC
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Văn bản quy định bãi bỏ |
A | CẤP TỈNH |
|
|
I | LĨNH VỰC VIỆC LÀM: 05 TTHC | ||
1 | Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19 | 1.008362 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp | 1.008363 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 | 2.002398 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp | 3.000204 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động | 3.000205 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
II | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG: 02 TTHC |
|
|
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | 1.008360 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 | 2.002399 | Quyết định số 493/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (CẤP XÃ): 04 TTHC
1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm (1.011606)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và quét (scan), lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 04 giờ |
Bước 2 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với ấp, khu phố (viết tắt là ấp) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát. | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên. | 15 ngày |
Bước 3 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng ấp và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình. | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên. | 60 ngày |
Bước 4 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên, trưởng ấp, Bí thư chi bộ ấp, đoàn thể và một số hộ gia đình | 02 ngày |
Bước 5 | Niêm yết, thông báo công khai | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 03 ngày |
Bước 6 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) để xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 12,5 ngày |
Bước 7 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 01 ngày |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 04 giờ |
Bước 9 | Chuyên viên xem xét, xử lý hồ sơ; đồng thời tham mưu văn bản trình lãnh đạo Phòng xem xét xin ý kiến UBND huyện. | Chuyên viên Phòng LĐ-TB&XH | 01 ngày |
Bước 10 | Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét ký văn bản trình UBND huyện | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 04 giờ |
Bước 11 | Chủ tịch UBND huyện xem xét và có ý kiến trả lời bằng văn bản | Chủ tịch UBND cấp huyện | 03 ngày |
Bước 12 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: - Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. - Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. | Chủ tịch UBND cấp xã | 05 ngày |
Bước 13 | Nhận kết quả từ lãnh đạo UBND cấp xã ký và chuyển văn thư cho số, đóng dấu, nhân bản; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Công chức UBND cấp xã | 04 giờ |
Bước 14 | Xác nhận trên phần mềm HTTT một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã | 04 giờ |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 105 ngày |
2. Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm (1.011607)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và quét (scan), lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng ấp và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình. | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên. | 5,5 ngày |
Bước 3 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên, trưởng ấp, Bí thư chi bộ ấp, đoàn thể và một số hộ gia đình | 01 ngày |
Bước 4 | Niêm yết, thông báo công khai | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 03 ngày |
Bước 5 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát) | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 02 ngày |
Bước 6 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Chủ tịch UBND cấp xã | 02 ngày |
Bước 7 | Nhận kết quả từ lãnh đạo UBND cấp xã ký và chuyển văn thư cho số, đóng dấu, nhân bản; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Công chức UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Xác nhận trên phần mềm HTTT một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã | 04 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày |
3. Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm (1.011608)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và quét (scan), lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng ấp và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình. | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên. | 5,5 ngày |
Bước 3 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã, cán bộ giảm nghèo, điều tra viên, trưởng ấp, Bí thư chi bộ ấp, đoàn thể và một số hộ gia đình | 01 ngày |
Bước 4 | Niêm yết, thông báo công khai | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 03 ngày |
Bước 5 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 02 ngày |
Bước 6 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Chủ tịch UBND cấp xã | 02 ngày |
Bước 7 | Nhận kết quả từ lãnh đạo UBND cấp xã ký và chuyển văn thư cho số, đóng dấu, nhân bản; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Công chức UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Xác nhận trên phần mềm HTTT một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã | 04 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và quét (scan), lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình. | BCĐ rà soát cấp xã | 4,5 ngày |
Bước 3 | Niêm yết, thông báo công khai | BCĐ rà soát cấp xã | 05 ngày |
Bước 4 | Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp | BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã | 02 ngày |
Bước 5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Chủ tịch UBND cấp xã | 02 ngày |
Bước 6 | Nhận kết quả từ lãnh đạo UBND cấp xã ký và chuyển văn thư cho số, đóng dấu, nhân bản; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Công chức UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Xác nhận trên phần mềm HTTT một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã | 04 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP HUYỆN): 01 TTHC
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và quét (scan), lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Công chức Văn hóa - Xã hội xem xét, xử lý hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ, công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu UBND cấp xã xem xét, quyết định việc xét duyệt và thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã. | Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã | 08 ngày làm việc |
Bước 3 | Hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu UBND cấp xã có có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển đến Bộ phận một cửa cấp xã | Công chức UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Trung tâm Hành chính công cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý | Viên chức, công chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo tờ trình và Quyết định trình Lãnh đạo phòng xem xét để trình UBND huyện - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu Lãnh đạo Phòng có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Chuyên viên Phòng LĐ-TB&XH | 05 ngày làm việc |
Bước 10 | Lãnh đạo Phòng xem xét ký văn bản trình UBND huyện, chuyển văn thư | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Nhận kết quả từ lãnh đạo Phòng đã ký và chuyển văn thư cho số, đóng dấu, nhân bản; chuyển UBND cấp huyện | Chuyên viên Phòng LĐ- TB&XH | 02 giờ làm việc |
Bước 12 | UBND huyện xem xét, ký duyệt | UBND cấp huyện | 03 ngày làm việc |
Bước 13 | Nhận kết quả từ UBND huyện và chuyển kết quả Trung tâm HCC cấp huyện | Chuyên viên Phòng LĐ- TB&XH | 02 giờ làm việc |
Bước 14 | Xác nhận trên phần mềm HTTT một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; Chuyển Bộ phận Một cửa cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ | Viên chức, công chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 15 | Xác nhận trên phần mềm HTTT một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã | 02 giờ làm việc |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 22 ngày làm việc |
- 1Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực việc làm, lao động - tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương và lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bảo hiểm xã hội tỉnh/Ngân hàng chính sách xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 292/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 11Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Quyết định 493/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
- 13Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực việc làm, lao động - tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương và lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bảo hiểm xã hội tỉnh/Ngân hàng chính sách xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
Quyết định 4488/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội, lĩnh vực Việc làm, lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
- Số hiệu: 4488/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực