Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4473/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5584/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 cho các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan, đơn vị.

(Chi tiết tại biểu kèm theo).

Điều 2. Điều hành kế hoạch

1. Thông báo chỉ tiêu kế hoạch, điều hành thực hiện

a) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Thông báo chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.

- Chủ trì, phối hợp Cục Thống kê, các sở, ngành liên quan định kỳ đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để báo cáo UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, cả năm thông báo đến các cơ quan, đơn vị để kịp thời đôn đốc đảm bảo đúng tiến độ.

b) Giám đốc Sở Tài chính:

- Thông báo dự toán thu, chi ngân sách cấp huyện, xã, sở, ngành, các đơn vị hành chính, sự nghiệp do tỉnh quản lý.

- Phối hợp với Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và các sở, ngành liên quan tham mưu thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách, giải ngân vốn đầu tư.

c) Cục trưởng Cục Thuế:

- Thông báo chỉ tiêu thu ngân sách cho các doanh nghiệp do Cục Thuế trực tiếp quản lý và các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu và tổ chức thực hiện chỉ tiêu thu nội địa, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện theo quy định.

d) Cục trưởng Cục Hải quan:

- Thông báo chỉ tiêu thu từ hoạt động xuất nhập khẩu cho các đơn vị liên quan.

- Tham mưu và tổ chức thực hiện chỉ tiêu thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện theo quy định.

đ) Giám đốc Sở Nội vụ:

Thông báo chỉ tiêu biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp cho các ngành, các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị, số lượng cán bộ chuyên trách và công chức cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

e) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành:

- Căn cứ thông báo chỉ tiêu kế hoạch của ngành, lĩnh vực được phân công để hướng dẫn cụ thể cho các doanh nghiệp có liên quan.

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm tham mưu, chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu của ngành, lĩnh vực quản lý để hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra. Chủ động và tham mưu giải pháp tháo gỡ khó khăn cho cơ sở, cho doanh nghiệp.

f) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã:

Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch do UBND tỉnh giao, Nghị quyết của HĐND cùng cấp để giao chỉ tiêu kế hoạch cho UBND cấp xã và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. Tổ chức chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nhằm phấn đấu thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.

2. Điều chỉnh kế hoạch: Việc điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (nếu có) chỉ tiến hành sau tháng 6 năm 2024. Đối với những chỉ tiêu chủ yếu được HĐND tỉnh thông qua; việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Trách nhiệm về nội dung tham mưu, chỉ đạo, báo cáo

a) Trách nhiệm tham mưu:

- Các ngành, các cấp, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, bám sát các nhiệm vụ, giải pháp đề ra để chủ động xây dựng chương trình công tác phân công cụ thể để tham mưu triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả; nội dung tham mưu theo đúng thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ, có quan điểm cụ thể, chính kiến rõ ràng và phải được theo dõi, giám sát đến kết quả xử lý cuối cùng.

- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp các sở, ngành xây dựng lịch công tác hằng tháng; theo dõi, đôn đốc việc triển khai đảm bảo tiến độ và chất lượng để trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.

b) Trách nhiệm báo cáo:

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã: xây dựng kịch bản tăng trưởng năm 2024 theo quý, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách cụ thể chỉ đạo, điều hành thực hiện. Trước ngày 18 hằng tháng, các ngành, các cấp báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch (kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế khó khăn, vướng mắc), tình hình thực hiện tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn và nhiệm vụ trọng tâm của ngành, lĩnh vực địa phương thời gian tiếp theo để tập trung chỉ đạo, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh; đối với báo cáo cả năm và báo cáo chuyên đề thực hiện theo quy định và theo chương trình công tác năm 2024 của UBND tỉnh.

c) Trách nhiệm về rà soát cơ chế, chính sách, soạn thảo, thực hiện chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật:

- Các ngành, các cấp tiến hành rà soát để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung kịp thời các cơ chế, chính sách để đồng bộ, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và các quy định của pháp luật. Căn cứ kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; chương trình công tác của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; chủ động tham mưu các văn bản đôn đốc, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh triển khai các đề án, văn bản quy phạm pháp luật,... Cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động nghiên cứu kỹ các nội dung được phân công, xây dựng kế hoạch triển khai đảm bảo chất lượng, tiến độ đề ra; các sở, ngành, đơn vị phối hợp phải có văn bản tham gia ý kiến có trách nhiệm, có chính kiến rõ ràng, trước hết là lĩnh vực do ngành, đơn vị quản lý.

- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các ngành, các cấp tuyên truyền phổ biến pháp luật; hướng dẫn quy trình tham mưu, đôn đốc tiến độ thực hiện chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

d) Trách nhiệm về cung cấp thông tin:

- Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nghiêm quy chế về thông tin, chủ động cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí để đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội và các giải pháp chỉ đạo, điều hành của trung ương, của tỉnh, huyện đến cơ sở và người dân.

- Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đưa tin chính xác, phản ánh đầy đủ và kịp thời tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; 
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Hùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Trung

 

Biểu 1: CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

 

I

Chỉ tiêu kinh tế

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP)

%

9-10

 

 

1.1

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá cố định năm 2010)

Tỷ đồng

113.698 - 114.742

 

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Tỷ đồng

22.205 - 22.312

 

 

-

Công nghiệp - xây dựng

Tỷ đồng

37.056 - 37.385

 

 

 

Trong đó: Công nghiệp

Tỷ đồng

21.127 - 21.311

 

 

 

Xây dựng

Tỷ đồng

15.929 - 16.074

 

 

-

Dịch vụ

Tỷ đồng

49.193 - 49.780

 

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Tỷ đồng

5.243 - 5.263

 

 

1.2

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) (giá hiện hành)

Tỷ đồng

218.622 - 220.574

 

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Tỷ đồng

46.657 - 46.874

 

 

-

Công nghiệp - xây dựng

Tỷ đồng

66.783 - 67.361

 

 

-

Dịch vụ

Tỷ đồng

95.059 - 96.162

 

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp

Tỷ đồng

10.122 - 10.175

 

 

2

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

62-63

 

 

3

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

21-22

 

 

-

Công nghiệp, xây dựng

%

35-36

 

 

-

Dịch vụ

%

42-43

 

 

4

Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội

Tỷ đồng

106.000

 

 

5

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

15.903

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Thu nội địa

Tỷ đồng

14.532

 

 

-

Thu thuế xuất, nhập khẩu

Tỷ đồng

1.300

 

 

 

Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

36.090

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Chi đầu tư phát triển

Tỷ đồng

9.092

 

 

-

Chi thường xuyên

Tỷ đồng

26.321

 

 

6

Tổng kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

3.000

 

 

 

Trong đó: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

2.750

 

 

7

Tỷ lệ đô thị hóa

%

33

 

 

II

Chỉ tiêu xã hội

 

 

 

 

8

Mức giảm tỷ suất sinh

0,2

 

 

9

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

1-1,5

 

 

10

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

%

13,8

 

 

11

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

78

 

 

12

Tạo việc làm mới

Người

47.000

 

 

13

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

70,1

 

 

14

Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế

%

77,6

 

 

15

Số bác sỹ trên 10.000 dân

Bác sỹ

12,9

 

16

Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ

%

≥ 90

 

17

Số giường bệnh trên 10.000 dân

Giường

38,2

 

18

Tỷ lệ làng, bản, khối phố văn hóa

%

69,8

 

19

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hóa - thể thao đạt chuẩn

%

79,3

 

20

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

94

 

21

Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội

%

25,7

 

22

Xây dựng nông thôn mới trong năm:

 

 

 

-

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới

7

 

-

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

25

 

-

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

6

 

Ill

Chỉ tiêu môi trường

 

 

 

23

Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

89,5

 

24

Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch:

 

 

 

-

Đô thị loại IV trở lên

%

83

 

-

Đô thị loại V

%

90,5

 

25

Tỷ lệ che phủ rừng

%

58

 

26

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị

%

97,18

 

 

Tỷ lệ chất thải thu gom được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

%

90

 

27

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

 

28

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

97

 

 

Biểu 2: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

I

Tốc độ tăng trưởng GTSX nông, lâm nghiệp và thủy sản

%

4,5-5

 

II

Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

1

Trồng trọt

 

 

 

1.1

Cây lương thực

 

 

 

a)

Lúa cả năm

 

 

 

-

Diện tích

Ha

168.000

 

-

Năng suất

Tạ/ha

58,0

 

-

Sản lượng

Tấn

974.400

 

b)

Ngô

 

 

 

-

Diện tích

Ha

47.000

 

-

Năng suất

Tạ/ha

47,0

 

-

Sản lượng

Tấn

220.900

 

1.2

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

 

a)

Lạc

 

 

 

-

Diện tích

Ha

11.000

 

-

Năng suất

Tạ/ha

28,0

 

-

Sản lượng

Tấn

30.800

 

b)

Sắn nguyên liệu

 

 

 

-

Diện tích

Ha

10.000

 

-

Năng suất

Tạ/ha

235,0

 

-

Sản lượng

Tấn

235.000

 

c)

Cây Mía nguyên liệu

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

22.000

 

-

Năng suất

Tạ/ha

700,0

 

-

Sản lượng

1000 tấn

1.540

 

1.3

Cây ăn quả

 

 

 

 

Cam tập trung

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

2.500

 

-

Diện tích cho sản phẩm

Ha

2.059

 

-

Năng suất

Tạ/ha

170,0

 

-

Sản lượng

Tấn

35.000

 

1.4

Cây công nghiệp dài ngày

 

 

 

a)

Cây chè công nghiệp

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

8.700

 

-

Diện tích kinh doanh

Ha

8.500

 

-

Năng suất

Tạ/ha

130,0

 

-

Sản lượng (chè búp tươi)

Tấn

110.500

 

b)

Cây cao su

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

9.000

 

-

Diện tích kinh doanh

Ha

6.000

 

-

Năng suất

Tạ/ha

12,5

 

-

Sản lượng (mủ khô)

Tấn

7.500

 

2

Chăn nuôi

 

 

 

-

Tổng đàn trâu, bò

Con

796.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

+

Tổng đàn trâu

Con

266.000

 

+

Tổng đàn bò

Con

530.000

 

-

Tổng đàn lợn

Con

1.050.000

 

-

Tổng đàn gia cầm

1000 con

34.000

 

-

Tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

285.000

 

-

Sản lượng sữa

Triệu lít

290

 

3

Lâm nghiệp

 

 

 

-

Trồng rừng tập trung

Ha

18.500

 

-

Bảo vệ rừng

Ha

962.230

 

-

Khoanh nuôi rừng

Ha

76.000

 

-

Chăm sóc rừng

Ha

54.000

 

-

Khai thác gỗ

m

1.600.000

 

-

Tỷ lệ che phủ của rừng

%

58,0

 

4

Thủy sản

 

 

 

a)

Tổng sản lượng

Tấn

263.000

 

-

Sản lượng khai thác

Tấn

193.000

 

-

Sản lượng nuôi trồng

Tấn

70.000

 

b)

Diện tích nuôi trồng

Ha

22.000

 

-

Diện tích nuôi nước ngọt

Ha

19.500

 

-

Diện tích nuôi mặn lợ

Ha

2.500

 

5

Phát triển nông thôn

 

 

 

a)

Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

%

89,5

 

b)

Xây dựng nông thôn mới (NTM)

 

 

 

-

Lũy kế số xã đạt chuẩn quốc gia về NTM

326

 

 

Trong đó, số xã đạt chuẩn NTM trong năm

7

 

-

Tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về NTM

%

79,32

 

-

Lũy kế số đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và đạt chuẩn NTM

đơn vị

10

 

-

Tỷ lệ số đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và đạt chuẩn quốc gia về NTM

%

50,0

 

-

Lũy kế số xã đạt chuẩn NTM nâng cao

113

 

 

Trong đó, số xã đạt chuẩn NTM nâng cao trong năm

25

 

-

Lũy kế số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

18

 

 

Trong đó, số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong năm

6

 

 

Số tiêu chí NTM bình quân đạt được/xã

Tiêu chí/ xã

17,21

 


Biểu 3: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2024 THEO ĐỊA BÀN

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên đơn vị

Cây lúa

Cây ngô

Cây Lạc

Cây Mía

Cây chè

Cây cao su

Cây cam

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

SL chè búp tươi (tấn)

Diện tích (ha)

SL mủ khô (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

 

TỔNG SỐ:

168.000

974.400

47.000

220.900

11.000

30.800

22.000

1.540.000

8.700

110.500

9.000

7.500

2.500

35.000

1

Thành phố Vinh

2.200

10.460

330

1.490

300

782

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Cửa Lò

200

900

350

1.800

100

250

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Thái Hòa

1.500

8.000

500

2.250

10

24

600

42.000

 

 

950

1.100

235

3.420

4

Huyện Quế Phong

4.600

25.090

400

1.400

150

480

220

15.400

 

 

880

420

16

148

5

Huyện Quỳ Châu

3.630

21.000

850

3.310

60

114

1.230

86.100

 

 

 

 

41

533

6

Huyện Kỳ Sơn

6.460

10.100

1.350

3.640

 

 

 

 

650

8.256

 

 

 

 

7

Huyện Tương Dương

2.300

11.800

1.700

5.440

90

144

26

1.820

 

 

 

 

10

145

8

Huyện Nghĩa Đàn

6.880

40.100

2.500

11.250

280

700

6.500

455.000

 

 

1.227

910

400

6.574

9

Huyện Quỳ Hợp

5.020

29.950

2.500

8.700

200

433

6.450

451.500

173

2.197

738

855

574

7.990

10

Huyện Quỳnh Lưu

11.600

72.500

2.300

10.800

790

2.100

1.000

70.000

 

 

27

30

 

 

11

Huyện Con Cuông

4.530

25.500

1.500

6.115

120

265

300

21.000

410

5.207

 

 

150

2.000

12

Huyện Tân Kỳ

9.200

53.000

4.600

24.000

600

1.560

4.000

280.000

30

381

1.236

1.434

130

1.444

13

Huyện Anh Sơn

5.800

34.400

5.420

29.275

150

428

1.200

84.000

2.597

32.985

1.802

1.371

155

2.620

14

Huyện Diễn Châu

14.420

90.200

2.700

14.900

3.100

10.231

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Huyện Yên Thành

23.500

148.000

3.000

13.200

250

575

200

14.000

 

 

 

 

300

4.701

16

Huyện Đô Lương

16.140

96.900

2.500

10.800

670

1.588

24

1.680

 

 

 

 

64

706

17

Huyện Thanh Chương

13.600

79.000

5.900

31.630

750

1.800

70

4.900

4.840

61.473

2.140

1.380

400

4.392

18

Huyện Nghi Lộc

13.100

79.800

3.340

13.300

1.823

4.570

 

 

 

 

 

 

5

75

19

Huyện Nam Đàn

12.320

76.000

3.950

21.200

932

2.670

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Huyện Hưng Nguyên

9.100

51.000

580

2.900

400

1.230

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Thị xã Hoàng Mai

1.900

10.700

730

3.500

225

856

180

12.600

 

 

 

 

20

252

 

Biểu 4: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2024 THEO ĐỊA BÀN

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên đơn vị

Chăn nuôi

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

Bảo vệ rừng (ha)

Khoanh nuôi rừng (ha)

Chăm sóc rừng (ha)

Trồng rừng tập trung (ha)

Sản lượng gỗ khai thác (m3)

Sản lượng thủy sản (tấn)

Diện tích nuôi trồng thủy sản (ha)

Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)

Tổng đàn trâu (con)

Tổng đàn bò (con)

Tổng đàn lợn (con)

Tổng đàn gia cầm (1000 con)

 

TỔNG SỐ:

285.000

266.000

530.000

1.050.000

34.000

58

962.230

76.000

54.000

18.500

1.600.000

263.000

22.000

1

Thành phố Vinh

6.000

830

5.150

6.560

860

1,00

109

109

109

 

 

1.494

400

2

Thị xã Cửa Lò

1.260

110

620

2.090

240

3,82

111

 

 

 

 

20.000

24

3

Thị xã Thái Hòa

5.960

4.770

7.950

27.930

500

28,70

3.916

1.139

2.511

200

6.000

750

402

4

Huyện Quế Phong

4.767

18.860

21.650

31.860

480

77,47

146.301

6.600

3.180

1.100

103.000

800

269

5

Huyện Quỳ Châu

4.970

20.660

16.060

35.110

360

75,36

79.689

1.704

7.776

1.800

198.900

850

264

6

Huyện Kỳ Sơn

3.500

12.520

48.300

38.810

430

51,91

108.631

27.500

 

 

 

177

68

7

Huyện Tương Dương

4.700

18.220

39.200

27.910

420

79,26

223.050

3.918

2.000

1.000

60.000

605

86

8

Huyện Nghĩa Đàn

7.030

14.310

94.540

67.000

2.200

29,83

18.430

5.393

2.000

1.400

120.000

4.300

2.206

9

Huyện Quỳ Hợp

29.417

19.786

23.600

173.000

1.340

53,00

50.038

13.938

13.687

1.460

165.300

880

350

10

Huyện Quỳnh Lưu

20.850

10.810

17.080

57.570

2.360

28,13

12.372

 

1.360

600

45.100

78.000

2.475

11

Huyện Con Cuông

4.388

16.200

18.550

32.530

476

82,91

144.098

12.400

4.631

2.500

180.370

430

120

12

Huyện Tân Kỳ

19.000

26.000

25.000

58.500

1.900

40,00

29.895

500

3.670

1.700

160.000

3.320

1.606

13

Huyện Anh Sơn

15.610

13.000

20.500

66.200

2.250

48,75

29.467

 

3.500

1.650

110.900

1.350

1.350

14

Huyện Diễn Châu

19.000

3.650

25.890

38.000

2.890

17,11

5.259

299

746

300

20.580

50.000

2.000

15

Huyện Yên Thành

39.800

14.350

26.990

90.120

4.810

 3.5,78

19.644

 

1.600

1.600

165.000

8.769

1.784

16

Huyện Đô Lương

25.000

15.230

28.500

65.000

2.670

25,78

9.118

 

1.720

600

40.250

3.150

1.400

17

Huyện Thanh Chương

31.958

35.000

48.900

130.600

3.050

53,29

60.059

 

5.250

2.300

195.000

3.400

2.271

18

Huyện Nghi Lộc

15.630

7.000

19.200

22.600

2.739

24,70

8.577

 

120

40

14.250

8.100

1.305

19

Huyện Nam Đàn

15.000

7.800

20.800

38.680

2.000

19,70

5.753

2.500

140

120

15.350

5.665

1.800

20

Huyện Hưng Nguyên

5.800

4.994

12.320

17.590

1.200

5,66

902

 

 

30

 

2.680

830

21

Thị xã Hoàng Mai

5.360

1.900

9.200

22.340

825

39,65

6.811

 

 

100

 

68.280

990

 

Biểu 5: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG NĂM 2024 THEO ĐỊA BÀN

Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Xi măng

Khai thác đá xây dựng

Bia lon, chai các loại

Gạch nung quy chuẩn

Quần áo may sẵn

Sản phẩm may khác

Giày, dép da

Gạch ốp lát Granite

Gỗ MDF + Ghép thanh

Viên nén sinh khối

Tôn thép các loại

Điện sản xuất

Điện thương phẩm

Tinh bột sắn

Bao bì XM, NS

Thiếc tinh luyện

Sợi

Than sạch

 

Đơn vị tính

1000 tấn

1000 m3

1000 lít

Triệu viên

1000 cái

1000 cái

1000 đôi

1000 m2

M3

Tấn

Tấn

Tr.KWh

Tr.KWh

Tấn

Triệu bao

Tấn

Tấn

1000 tấn

 

Tổng số

12.000

5.800

185.000

760

120.000

25.000

20.000

8.000

300.000

460.000

750.000

4.600

4.700

67.000

75

135

17.000

17

1

Thành phố Vinh

 

 

47.000

 

9.000

5.000

 

3.000

 

 

 

 

1.600

 

75

 

17.000

 

2

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

650

 

 

 

 

 

3

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

 

3.000

500

 

 

20.000

 

 

 

270

 

 

 

 

 

4

Thị xã Hoàng Mai

1.600

330

 

20

7.000

 

3.000

 

 

 

650.000

 

250

 

 

 

 

 

5

Diễn Châu

 

100

 

42

18.000

2.000

12.000

1.000

 

 

 

 

110

 

 

 

 

 

6

Yên Thành

 

550

 

20

19.000

1.000

 

 

 

 

 

 

100

3.000

 

 

 

 

7

Quỳnh Lưu

2.200

150

 

120

3.000

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

8

Nghi Lộc

 

350

43.000

125

15.000

3.000

2.500

4.000

45.000

120.000

100.000

 

150

 

 

 

 

 

9

Hưng Nguyên

 

430

95.000

10

6.000

4.500

 

 

 

130.000

 

 

100

 

 

 

 

 

10

Nam Đàn

 

300

 

42

6.000

5.000

2.500

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

11

Đô Lương

7.600

1.180

 

50

22.000

3.000

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

12

Thanh Chương

 

110

 

90

6.000

 

 

 

 

190.000

 

 

100

16.000

 

 

 

 

13

Anh Sơn

600

400

 

70

1.000

 

 

 

65.000

 

 

 

100

40.000

 

 

 

 

14

Nghĩa Đàn

 

200

 

40

2.000

500

 

 

160.000

 

 

 

270

8.000

 

 

 

 

15

Tân Kỳ

 

250

 

91

3.000

500

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

16

Quỳ Châu

 

170

 

10

 

 

 

 

10.000

 

 

300

100

 

 

 

 

 

17

Quỳ Hợp

 

870

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

100

 

 

135

 

 

18

Quế Phong

 

150

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

1.610

100

 

 

 

 

 

19

Con Cuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

315

100

 

 

 

 

 

20

Tương Dương

 

120

 

30

 

 

 

 

 

 

 

2.105

100

 

 

 

 

17

21

Kỳ Sơn

 

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

100

 

 

 

 

 

 

Biểu 6: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG NĂM 2024 THEO ĐỊA BÀN

Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Sữa chế biến

Thủy sản chế biến

Bánh kẹo các loại

Bột đá trắng

Bồn nước các loại

Linh kiện điện tử

Phân bón NPK

Sơn các loại

Kính cường lực

Chè búp khô

Dầu thực phẩm

Cá hộp

Nước mắm

Đường kính

Thức ăn gia súc

Dăm gỗ

Nước máy

 

Đơn vị tính

1000 lít

Tấn

Tấn

1000 tấn

Sản phẩm

Triệu SP

1000 tấn

Tấn

m2

Tấn

Tấn

Tấn

1000 lít

Tấn

Tấn

Tấn

1000 m3

 

Tổng số

350.000

10.000

42.000

1.200

190.000

580

100

12.000

120.000

17.000

34.000

40.000

350.000

140.000

230.000

650.000

38.000

1

Thành phố Vinh

 

 

 

 

 

 

25

 

 

3.000

32.000

 

 

 

 

 

20.940

2

Thị xã Cửa Lò

75.000

3.000

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

 

1.000

3

Thị xã Thái Hòa

275.000

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

4

Thị xã Hoàng Mai

 

3.000

30.000

 

 

20

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

370.000

4.000

5

Diễn Châu

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

40.000

 

12.500

 

850

6

Yên Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

7

Quỳnh Lưu

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35.000

 

13.000

 

1.500

8

Nghi Lộc

 

1.000

 

250

190.000

410

60

 

 

 

 

40.000

231.000

 

204.500

280.000

1.000

9

Hưng Nguyên

 

 

 

 

 

150

 

12.000

120.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000

10

Nam Đàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

11

Đô Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

620

12

Thanh Chương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

250

13

Anh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

10.000

 

 

140

14

Nghĩa Đàn

 

 

 

150

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

800

15

Tân Kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

320

16

Quỳ Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110

17

Quỳ Hợp

 

 

 

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85.000

 

 

410

18

Quế Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

19

Con Cuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

270

20

Tương Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

250

21

Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

140

 


Biểu 7: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1

Tổng mức bán lẻ hàng hóa

Tỷ đồng

93.000

 

2

Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn

Triệu USD

3.000

 

2.1

Xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

2.750

 

 

Hàng dệt, may

Triệu USD

500

 

 

Thiết bị, linh kiện điện tử

Triệu USD

680

 

 

Vật liệu xây dựng

Triệu USD

550

 

 

Dăm gỗ

Triệu USD

200

 

 

Hàng thủy sản

Triệu USD

140

 

 

Giày, dép các loại

Triệu USD

100

 

 

Bột đá vôi trắng siêu mịn

Triệu USD

80

 

 

Dây điện và cáp điện

Triệu USD

70

 

 

Sắn và sản phẩm từ sắn

Triệu USD

70

 

 

Hoa quả chế biến và nước hoa quả

Triệu USD

55

 

 

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giày

Triệu USD

35

 

 

Hạt phụ gia nhựa

Triệu USD

35

 

 

Đá ốp lát

Triệu USD

40

 

 

Viên nén gỗ

Triệu USD

40

 

 

Gạo

Triệu USD

25

 

 

Xăng dầu

Triệu USD

20

 

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

Triệu USD

20

 

 

Đá hoa trắng dạng cục

Triệu USD

10

 

 

Bao bì các loại

Triệu USD

18

 

 

Nhóm nhựa thông, tinh dầu thông

Triệu USD

15

 

 

Xơ, sợi dệt các loại

Triệu USD

12

 

 

Chè

Triệu USD

5

 

 

Hạt tiêu

Triệu USD

1

 

 

Hàng thủ công mỹ nghệ

Triệu USD

2

 

 

Mặt hàng khác

Triệu USD

28

 

2.2

Thu ngoại tệ từ du lịch và xuất khẩu lao động

Triệu USD

250

 

 

Biểu 8: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu vận tải

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

I

Khối lượng vận tải chủ yếu

 

 

 

1

Khối lượng hàng hóa luân chuyển

Triệu tấn.Km

8.200

 

2

Khối lượng hành khách luân chuyển

Triệu HK.Km

16.200

 

II

Doanh thu vận tải

Tỷ đồng

17.800

 

1

Doanh thu vận tải hàng hóa

Tỷ đồng

11.200

 

2

Doanh thu vận tải hành khách

Tỷ đồng

3.700

 

3

Doanh thu kho bãi, dịch vụ hỗ trợ vận tải

Tỷ đồng

2.900

 

 

Biểu 9: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1

Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

89,5

 

2

Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch

 

 

 

-

Đối với đô thị loại 4 trở lên

%

83

 

-

Đối với đô thị loại 5 trở lên

%

90,5

 

3

Tỷ lệ che phủ rừng

%

58

 

4

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị

%

97,18

 

5

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xử lý

%

96

 

6

Tỷ lệ chất thải thu gom được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

%

90

 

7

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

100

 

8

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

90

 

9

Tỷ lệ chất thải nguy hại được tiêu hủy, xử lý

%

97

 

-

Trong đó: tỷ lệ chất thải y tế được xử lý

%

100

 

 

Biểu 10: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch lũy kế đến cuối năm 2024

Ghi chú

1

Số trạm BTS

Trạm

8.550

 

2

Số xã có sóng thông tin di động 3G

%

100

 

3

Số xã có sóng thông tin di động 4G

%

100

 

4

Số thuê bao internet cố định

Thuê bao

500.000

 

5

Số thuê bao điện thoại/100 dân

Thuê bao

89

 

6

Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân

Thuê bao

65

 

7

Số thuê bao truyền hình trả tiền (internet, cáp)

Thuê bao

290.000

 

 

Biểu 11: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC DU LỊCH

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Ghi chú

1

Tổng lượt khách du lịch

Lượt người

8.600.000

 

2

Số lượt khách du lịch nội địa

Lượt người

8.480.000

 

3

Số lượt khách du lịch quốc tế

Lượt người

120.000

 

4

Số lượt khách du lịch lưu trú (kể cả khách quốc tế)

Lượt người

5.500.000

 

5

Doanh thu dịch vụ du lịch

Tỷ đồng

9.000

 

 

Biểu 12: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Huyện/Thành/Thị

Kế hoạch 2024

Ghi chú

 

TOÀN TỈNH

16.895.000

 

1

Thành phố Vinh

1.300.000

 

2

Thị xã Cửa Lò

350.000

 

3

Thị xã Thái Hoà

290.000

 

4

Thị xã Hoàng Mai

600.000

 

5

Huyện Quỳnh Lưu

1.400.000

 

6

Huyện Yên Thành

1.300.000

 

7

Huyện Diễn Châu

1.350.000

 

8

Huyện Nghi Lộc

1.200.000

 

9

Huyện Hưng Nguyên

620.000

 

10

Huyện Nam Đàn

1.150.000

 

11

Huyện Thanh Chương

1.500.000

 

12

Huyện Đô Lương

1.200.000

 

13

Huyện Anh Sơn

850.000

 

14

Huyện Con Cuông

250.000

 

15

Huyện Tương Dương

550.000

 

16

Huyện Kỳ Sơn

30.000

 

17

Huyện Tân Kỳ

550.000

 

18

Huyện Nghĩa Đàn

750.000

 

19

Huyện Quỳ Hợp

400.000

 

20

Huyện Quỳ Châu

135.000

 

21

Huyện Quế Phong

120.000

 

22

Quỹ cấp tỉnh

1.000.000

 

 

Biểu 13: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHUẨN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Tổng số xã, phường, thị trấn

Kế hoạch 2024 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Số duy trì

Số công nhận mới

1

Thành phố Vinh

25

20

16

4

 

2

Thị xã Cửa Lò

7

7

6

1

 

3

Thị xã Thái Hoà

9

7

4

3

 

4

Thị xã Hoàng Mai

10

8

4

4

 

5

Huyện Quỳnh Lưu

33

24

18

6

 

6

Huyện Yên Thành

39

25

21

4

 

7

Huyện Diễn Châu

37

33

27

6

 

8

Huyện Nghi Lộc

29

27

25

2

 

9

Huyện Hưng Nguyên

18

15

12

3

 

10

Huyện Nam Đàn

19

16

10

6

 

11

Huyện Thanh Chương

38

15

10

5

 

12

Huyện Đô Lương

33

31

26

5

 

13

Huyện Anh Sơn

21

16

6

10

 

14

Huyện Con Cuông

13

11

7

4

 

15

Huyện Tương Dương

17

15

14

1

 

16

Huyện Kỳ Sơn

21

13

11

2

 

17

Huyện Tân Kỳ

22

20

14

6

 

18

Huyện Nghĩa Đàn

23

21

19

2

 

19

Huyện Quỳ Hợp

21

15

12

3

 

20

Huyện Quỳ Châu

12

8

6

2

 

21

Huyện Quế Phong

13

7

3

4

 

 

Tổng số

460

354

271

83

 

 

Tỷ lệ đạt (%)

 

76,9

 

 

 

 

Biểu 14: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 SỐ NGƯỜI ĐƯỢC CAI NGHIỆN VÀ DẠY NGHỀ CHO NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

ĐVT: người

TT

Đơn vị

Chỉ tiêu cai nghiện ma túy tiếp nhận mới năm 2024

Dạy nghề sau cai nghiện ma tuý

Tổng số:

1.831

744

I

Cai nghiện ma túy bắt buộc tại các Cơ sở cai nghiện ma túy

930

744

1

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tỉnh

120

96

2

Cơ sở CNMT bắt buộc số I

120

96

3

Cơ sở CNMT bắt buộc số II

150

120

4

Cơ sở CNMT bắt buộc số III

120

96

5

Cơ sở CNMT tự nguyện Phúc Sơn

110

88

6

Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Kỳ Sơn

80

64

7

Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Quế Phong

110

88

8

Cơ sở CNMT tự nguyện TP Vinh

120

96

*

Trong đó giao lập hồ sơ đưa người đi cai nghiện bắt buộc tại các Cơ sở cai nghiện ma túy phân theo huyện, thành, thị

930

0

1

Thành phố Vinh

120

 

2

Huyện Hưng Nguyên

15

 

3

Huyện Nam Đàn

10

 

4

Huyện Nghi Lộc

25

 

5

Thị Xã Cửa Lò

10

 

6

Huyện Diễn Châu

70

 

7

Huyện Yên Thành

25

 

8

Huyện Quỳnh Lưu

23

 

9

Huyện Anh Sơn

10

 

10

Huyện Đô Lương

25

 

11

Huyện Tân Kỳ

7

 

12

Huyện Thanh Chương

30

 

13

Huyện Kỳ Sơn

80

 

14

Huyện Tương Dương

120

 

15

Huyện Con Cuông

60

 

16

Huyện Nghĩa Đàn

25

 

17

Thị xã Thái Hòa

20

 

18

Huyện Quỳ Hợp

70

 

19

Huyện Quỳ Châu

60

 

20

Huyện Quế Phong

110

 

21

Thị xã Hoàng Mai

15

 

II

Cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy

310

 

1

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tỉnh

80

 

2

Cơ sở CNMT bắt buộc số I

10

 

3

Cơ sở CNMT bắt buộc số II

20

 

4

Cơ sở CNMT bắt buộc số III

10

 

5

Cơ sở CNMT tự nguyện Phúc Sơn

30

 

6

Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Kỳ Sơn

30

 

7

Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Quế Phong

30

 

8

Cơ sở CNMT tự nguyện Thành phố Vinh

100

 

III

Cai tại cộng đồng và gia đình

591

0

1

Thành phố Vinh

50

 

2

Huyện Hưng Nguyên

10

 

3

Huyện Nam Đàn

20

 

4

Huyện Nghi Lộc

15

 

5

Thị xã Cửa Lò

5

 

6

Huyện Diễn Châu

100

 

7

Huyện Yên Thành

20

 

8

Huyện Quỳnh Lưu

40

 

9

Huyện Anh Sơn

26

 

10

Huyện Đô Lương

70

 

11

Huyện Tân Kỳ

10

 

12

Huyện Thanh Chương

15

 

13

Huyện Kỳ Sơn

35

 

14

Huyện Tương Dương

0

 

15

Huyện Con Cuông

40

 

16

Huyện Nghĩa Đàn

5

 

17

Thị xã Thái Hòa

5

 

18

Huyện Quỳ Hợp

80

 

19

Huyện Quỳ Châu

30

 

20

Huyện Quế Phong

0

 

21

Thị xã Hoàng Mai

15

 

 

Biểu 15: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 KẾ HOẠCH GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Đơn vị tính

KH giao giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2024

Ghi chú

 

TOÀN TỈNH

%

1,0-1,5

 

1

Thành phố Vinh

%

0,01 - 0,02

 

2

Thị xã Cửa Lò

%

0,05 - 0,08

 

3

Huyện Nam Đàn

%

0,1 - 0,2

 

4

Huyện Hưng Nguyên

%

0,2 - 0,4

 

5

Huyện Nghi Lộc

%

0,7 - 0,9

 

6

Huyện Đô Lương

%

0,7 - 0,9

 

7

Huyện Diễn Châu

%

0,6 - 0,8

 

8

Huyện Yên Thành

%

0,4 - 0,6

 

9

Huyện Quỳnh Lưu

%

0,9 - 1,2

 

10

Thị xã Hoàng Mai

%

0,6 - 0,8

 

11

Thị xã Thái Hoà

%

0,1 - 0,3

 

12

Huyện Thanh Chương

%

0,9 - 1,2

 

13

Huyện Anh Sơn

%

1,0 - 1,3

 

14

Huyện Tân Kỳ

%

1,7 - 2,2

 

15

Huyện Nghĩa Đàn

%

0,8 - 1,0

 

16

Huyện Quỳ Hợp

%

1,5 - 1,8

 

17

Huyện Quỳ Châu

%

4,0 - 4,5

 

18

Huyện Quế Phong

%

4,0 - 5,0

 

19

Huyện Con Cuông

%

2,5 - 3,0

 

20

Huyện Tương Dương

%

4,0 - 5,0

 

21

Huyện Kỳ Sơn

%

4,5 - 5,5

 

 

Biểu 16: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

Tổng

Trong đó

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng

 

TỔNG SỐ

 

65.000

5.100

9.190

50.710

1

Thành phố Vinh

Người

3.650

180

400

3.070

2

Thị xã Cửa Lò

Người

2.410

210

500

1.700

3

Thị xã Thái Hoà

Người

2.550

230

320

2.000

4

Thị xã Hoàng Mai

Người

3.000

400

500

2.100

5

Huyện Quỳnh Lưu

Người

3.950

350

800

2.800

6

Huyện Yên Thành

Người

3.700

500

750

2.450

7

Huyện Diễn Châu

Người

4.700

350

850

3.500

8

Huyện Nghi Lộc

Người

3.750

360

690

2.700

9

Huyện Hưng Nguyên

Người

3.500

200

370

2.930

10

Huyện Nam Đàn

Người

3.020

220

400

2.400

11

Huyện Thanh Chương

Người

5.110

290

520

4.300

12

Huyện Đô Lương

Người

3.650

200

500

2.950

13

Huyện Anh Sơn

Người

3.110

210

290

2.610

14

Huyện Con Cuông

Người

1.900

150

300

1.450

15

Huyện Tương Dương

Người

1.700

100

150

1.450

16

Huyện Kỳ Sơn

Người

1.970

80

190

1.700

17

Huyện Tân Kỳ

Người

3.210

250

460

2.500

18

Huyện Nghĩa Đàn

Người

3.480

280

400

2.800

19

Huyện Quỳ Hợp

Người

2.940

310

430

2.200

20

Huyện Quỳ Châu

Người

1.500

100

150

1.250

21

Huyện Quế Phong

Người

2.200

130

220

1.850

 

Biểu 17: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

 

TOÀN TỈNH

 

47.000

1

Thành phố Vinh

Người

3.000

2

Thị xã Cửa Lò

Người

800

3

Thị xã Thái Hoà

Người

1.100

4

Thị xã Hoàng Mai

Người

1.600

5

Huyện Quỳnh Lưu

Người

3.800

6

Huyện Yên Thành

Người

3.800

7

Huyện Diễn Châu

Người

3.900

8

Huyện Nghi Lộc

Người

3.300

9

Huyện Hưng Nguyên

Người

2.700

10

Huyện Nam Đàn

Người

3.200

11

Huyện Thanh Chương

Người

3.200

12

Huyện Đô Lương

Người

3.300

13

Huyện Anh Sơn

Người

1.900

14

Huyện Con Cuông

Người

1.200

15

Huyện Tương Dương

Người

1.600

16

Huyện Kỳ Sơn

Người

1.000

17

Huyện Tân Kỳ

Người

1.900

18

Huyện Nghĩa Đàn

Người

1.900

19

Huyện Quỳ Hợp

Người

1.800

20

Huyện Quỳ Châu

Người

1.000

21

Huyện Quế Phong

Người

1.000

 

Biểu 18: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

 

TOÀN TỈNH

Người

16.500

1

Thành phố Vinh

Người

500

2

Thị xã Cửa Lò

Người

450

3

Thị xã Thái Hoà

Người

400

4

Thị xã Hoàng Mai

Người

450

5

Huyện Quỳnh Lưu

Người

1.500

6

Huyện Yên Thành

Người

1.700

7

Huyện Diễn Châu

Người

1.700

8

Huyện Nghi Lộc

Người

1.500

9

Huyện Hưng Nguyên

Người

900

10

Huyện Nam Đàn

Người

1.200

11

Huyện Thanh Chương

Người

1.300

12

Huyện Đô Lương

Người

1.000

13

Huyện Anh Sơn

Người

650

14

Huyện Con Cuông

Người

280

15

Huyện Tương Dương

Người

200

16

Huyện Kỳ Sơn

Người

160

17

Huyện Tân Kỳ

Người

860

18

Huyện Nghĩa Đàn

Người

800

19

Huyện Quỳ Hợp

Người

650

20

Huyện Quỳ Châu

Người

150

21

Huyện Quế Phong

Người

150


Biểu 19: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Kế hoạch công nhận mới 2024

Kế hoạch công nhận lại 2024

Tổng năm 2024

Lũy kế đến cuối năm 2024

Tổng lũy kế đến cuối năm 2024

MN

TH

THCS

THPT

Cộng

MN

TH

THCS

THPT

Cộng

MN

TH

THCS

THPT

1

Anh Sơn

1

 

1

1

3

2

4

2

1

9

12

21

18

9

2

50

2

Con Cuông

1

 

1

 

2

1

 

1

 

2

4

12

14

7

1

34

3

Cửa Lò

 

 

 

 

0

5

 

5

1

11

11

8

7

5

2

22

4

Diễn Châu

1

 

 

 

1

3

11

3

2

19

20

37

38

28

5

108

5

Đô Lương

1

 

1

 

2

4

4

1

1

10

12

26

33

12

4

75

6

Hoàng Mai

1

1

1

 

3

2

3

2

 

7

10

9

7

7

1

24

7

Hưng Nguyên

1

1

1

 

3

3

4

6

 

13

16

16

13

11

4

44

8

Kỳ Sơn

1

1

1

 

3

3

2

1

 

6

9

8

8

6

0

22

9

Nam Đàn

1

 

1

 

2

5

1

5

1

12

14

24

23

17

3

67

10

Nghi Lộc

1

 

1

 

2

9

12

4

2

27

29

25

26

22

4

77

11

Nghĩa Đàn

1

 

1

 

2

7

7

1

 

15

17

25

20

16

2

63

12

Quế Phong

1

1

1

 

3

1

3

2

 

6

9

12

14

7

0

33

13

Quỳ Châu

1

 

1

 

2

3

4

3

 

10

12

11

14

5

1

31

14

Quỳ Hợp

1

1

1

1

4

5

6

3

1

15

19

23

23

11

2

59

15

Quỳnh Lưu

1

 

1

 

2

6

8

4

 

18

20

20

30

20

5

75

16

Tân Kỳ

1

1

1

 

3

2

4

3

 

9

12

24

17

15

1

57

17

Thái Hoà

 

 

1

 

1

2

1

 

1

4

5

9

10

7

3

29

18

Thanh Chương

1

1

1

 

3

5

11

5

2

23

26

29

30

26

7

92

19

Tương Dương

1

1

1

 

3

4

3

1

1

9

12

11

14

8

1

34

20

Vinh

 

1

1

1

3

6

4

6

2

18

21

27

24

22

7

80

21

Yên Thành

1

1

1

 

3

10

13

5

0

28

31

35

31

18

6

90

Cộng

18

10

19

3

50

88

105

63

15

271

321

412

414

279

61

1.166


Biểu 20: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC VĂN HÓA

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Đơn vị

Tỷ lệ làng bản, khối phố văn hóa

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có thiết chế VH-TT đạt chuẩn (theo tiêu chí quy định của Bộ VHTTDL)

1

Thành phố Vinh

%

73,2

76,0

2

Thị xã Cửa Lò

%

82,1

71,4

3

Thị xã Thái Hòa

%

76,1

89

4

Thị xã Hoàng Mai

%

72,7

90,0

5

Huyện Diễn Châu

%

71,8

81,1

6

Huyện Yên Thành

%

73,3

94,9

7

Huyện Quỳnh Lưu

%

73,1

97,0

8

Huyện Nghi Lộc

%

73,6

96,6

9

Huyện Hưng Nguyên

%

73,8

94,4

10

Huyện Nam Đàn

%

76,9

95

11

Huyện Đô Lương

%

72,1

97,0

12

Huyện Thanh Chương

%

65,4

68,4

13

Huyện Anh Sơn

%

67,7

81,0

14

Huyện Nghĩa Đàn

%

69,7

73,9

15

Huyện Tân Kỳ

%

71,8

90,9

16

Huyện Quỳ Châu

%

66,7

75,0

17

Huyện Quỳ Hợp

%

70,1

57,1

18

Huyện Quế Phong

%

50,5

53,8

19

Huyện Con Cuông

%

62,6

61,5

20

Huyện Tương Dương

%

63,0

41,2

21

Huyện Kỳ Sơn

%

53,4

28,6

Toàn tỉnh

%

69,8

79,3

 

Biểu 21: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Tỷ lệ số người tập luyện TDTT thường xuyên (%)

Tỷ lệ gia đình thể thao (%)

Số Câu lạc bộ (CLB)

1

Thành phố Vinh

40,2

29,9

87

2

Thị xã Cửa Lò

38,6

27,9

30

3

Thị xã Thái Hòa

39,4

29,0

68

4

Thị xã Hoàng Mai

39,1

27,3

30

5

Huyện Diễn Châu

38,6

25,3

75

6

Huyện Yên Thành

35,1

25,4

86

7

Huyện Quỳnh Lưu

36,1

25,3

75

8

Huyện Nghi Lộc

38,1

26,0

67

9

Huyện Hưng Nguyên

38,2

26,0

67

10

Huyện Nam Đàn

38,8

25,9

60

11

Huyện Đô Lương

33,9

25,2

59

12

Huyện Thanh Chương

35,2

24,9

68

13

Huyện Anh Sơn

34,5

24,7

36

14

Huyện Nghĩa Đàn

35,6

24,0

21

15

Huyện Tân Kỳ

35,6

25,7

34

16

Huyện Quỳ Châu

35,1

24,2

61

17

Huyện Quỳ Hợp

35,4

23,6

22

18

Huyện Quế Phong

31,9

21,0

10

19

Huyện Con Cuông

30,4

20,9

15

20

Huyện Tương Dương

32,2

20,0

36

21

Huyện Kỳ Sơn

29,1

18,7

8

 

Toàn tỉnh

36,4

25,5

1.015

 

Biểu 22: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2024

 

Thể thao thành tích cao

 

 

1

Huy chương Vàng tại các giải vô địch quốc gia

Huy chương

14-16

2

Lớp năng khiếu nghiệp dư TDTT các môn ở cấp huyện (Trong đó môn Bóng đá là 25 lớp)

Lớp

65

 

- Lớp năng khiếu các môn

Lớp

40

 

- Lớp năng khiếu bóng đá trẻ

Lớp

25

3

Số vận động viên thành tích cao tập trung đào tạo, trong đó:

VĐV

515

 

- Vận động viên các môn

VĐV

315

 

- Vận động viên bóng đá trẻ

VĐV

200

 

Biểu 23: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 2024 LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành/Thị

Chỉ tiêu tham gia BHXH, BHYT, BHTN

BHXH

Bảo hiểm thất nghiệp

Tỷ lệ bao phủ BHYT

Số người

Trong đó

Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội

Số người

Tỷ lệ số người tham gia/Lực lượng lao động

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

1

Thành phố Vinh

119.612

109.035

10.577

67,58%

104.351

59,06%

96,60%

2

Thị xã Cửa Lò

8.630

5.690

2.941

27,57%

5.315

15,89%

94,50%

3

Huyện Quế Phong

3.973

2.760

1.212

11,68%

2.181

6,62%

98,50%

4

Huyện Quỳ Châu

3.127

2.028

1.099

11,89%

1.505

6,24%

98,50%

5

Huyện Kỳ Sơn

3.852

3.398

454

10,73%

2.535

7,31%

98,50%

6

Huyện Tương Dương

4.307

2.900

1.408

12,34%

2.196

6,66%

98,50%

7

Huyện Nghĩa Đàn

16.643

10.169

6.473

24,38%

9.352

13,90%

92,00%

8

Huyện Quỳ Hợp

10.458

7.800

2.658

16,07%

6.989

10,87%

95,00%

9

Huyện Quỳnh Lưu

21.368

10.906

10.461

20,26%

9.762

11,66%

94,50%

10

Huyện Con Cuông

3.998

2.738

1.260

11,84%

2.147

6,81%

98,50%

11

Huyện Tân Kỳ

11.962

6.421

5.540

17,54%

5.653

8,72%

93,00%

12

Huyện Anh Sơn

7.839

4.466

3.373

16,17%

3.673

8,84%

94,50%

13

Huyện Diễn Châu

33.407

23.333

10.074

22,28%

21.939

14,31%

93,50%

14

Huyện Yên Thành

30.355

12.005

18.349

22,56%

10.700

9,19%

91,50%

15

Huyện Đô Lương

24.926

14.782

10.143

24,92%

13.612

14,06%

94,00%

16

Huyện Thanh Chương

16.689

8.045

8.644

18,61%

6.806

10,19%

92,50%

17

Huyện Nghi Lộc

23.234

15.747

7.487

25,76%

14.688

15,67%

91,00%

18

Huyện Nam Đàn

17.608

10.227

7.381

27,03%

9.458

16,99%

95,50%

19

Huyện Hưng Nguyên

19.102

13.737

5.365

30,99%

12.968

21,69%

91,50%

20

Thị xã Thái Hòa

11.877

7.149

4.728

38,16%

6.717

22,74%

94,50%

21

Thị xã Hoàng Mai

12.789

7.697

5.092

22,26%

7.273

12,64%

94,50%

 

Tổng cộng

405.755

281.035

124.720

25,70%

259.822

16,97%

94,00%

 

Biểu 24: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 2024 LĨNH VỰC Y TẾ

(Kèm theo Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2024

I. CƠ SỞ KHÁM VÀ CHỮA BỆNH

Cơ sở

511

1. Bệnh viện

Cơ Sở

35

+ Tuyến tỉnh

Cơ sở

13

+ Tuyến huyện

Cơ sở

7

+ Bệnh viện tư nhân

Cơ sở

15

2. Trung tâm y tế có giường bệnh

Cơ sở

14

+ Trung tâm tuyến tỉnh

Cơ sở

2

+ Trung tâm y tế huyện

Cơ sở

12

3. Phòng khám đa khoa khu vực

Cơ sở

2

4. Trạm y tế xã, phường

Cơ sở

460

II. TỔNG SỐ GIƯỜNG BỆNH

Giường

15.090

1. Giường bệnh công lập

Giường

12.790

a. Tuyến tỉnh

Giường

8.305

+ Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh

Giường

2.000

+ Bệnh viện Sản - Nhi

Giường

1.270

+ Bệnh viện Y học cổ truyền

Giường

750

+ Bệnh viện Phổi

Giường

520

+ Bệnh viện Tâm thần

Giường

275

+ Bệnh viện Phục hồi chức năng

Giường

390

+ Bệnh viện ĐKKV Tây Bắc

Giường

575

+ Bệnh viện ĐKKV Tây Nam

Giường

300

+ Bệnh viện Nội tiết

Giường

300

+ Bệnh viện Ung bướu

Giường

1.200

+ Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình

Giường

260

+ Bệnh viện Mắt

Giường

130

+ Bệnh viện Da liễu

Giường

50

+ Trung tâm Huyết học và Truyền máu

Giường

120

+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

Giường

15

+ Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh

Giường

150

b. Tuyến huyện

Giường

4.460

+ Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh

Giường

800

+ Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò

Giường

110

+ Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc

Giường

370

+ Bệnh viện đa khoa huyện Diễn Châu

Giường

345

+ Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

Giường

340

+ Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu

Giường

355

+ Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

Giường

300

+ Trung tâm Y tế huyện Hưng Nguyên

Giường

100

+ Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn

Giường

160

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4473/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 4473/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Đức Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản