- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 447/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NGAY SAU KHI CÔNG BỐ, CÔNG KHAI QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 ĐỐI VỚI DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Thông báo số 335/TB-TT HĐND ngày 25/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về kết luận các nội dung trình phiên họp 67;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 98/TTr-STNMT ngày 14/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng ngay sau khi công bố công khai quy hoạch chi tiết 1/500 đối với dự án Nhà nước thu hồi đất.
(Có Quy trình kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ chủ động tổ chức triển khai thực hiện quy trình này theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NGAY SAU KHI CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 447/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì, chỉ đạo thực hiện | Cơ quan tham mưu, phối hợp thực hiện | Cơ quan phê duyệt | Thời gian hoàn thành |
1 | Sau khi công bố công khai Quy hoạch chi tiết 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt. UBND cấp huyện tổ chức quay camera, ghi hình hiện trạng tài sản, cây cối hoa màu (có biên bản xác nhận với chính quyền địa phương cấp xã; tổ (bản, tiểu khu) về ngày giờ ghi hình, ảnh chụp, thống kê sơ bộ số lượng tài sản, cây trồng lâu năm đối với từng chủ hộ hoặc trong khu vực quy hoạch) và bàn giao hồ sơ, mốc giới giải phóng mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; | UBND cấp huyện; Đài truyền thanh truyền hình cấp huyện | Đơn vị được giao lập dự án quy hoạch; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng |
| 01 ngày |
2 | Lập, phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện việc điều tra, khảo sát, thu thập hồ sơ, tài liệu, giấy tờ có liên quan về đất đai, tài sản trên đất; quản lý hiện trạng sử dụng đất | UBND cấp huyện | Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu | UBND cấp huyện | 05 ngày |
3 | Phê duyệt chủ trương, dự án để làm căn cứ thu hồi đất |
|
|
|
|
3.1 | Đối với trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
|
| 15 ngày |
a | Giao chủ đầu tư Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất |
|
|
| 08 ngày |
| - Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và trình thẩm định phê duyệt chủ trương, giao chủ đầu tư | UBND cấp huyện | Phòng Tài chính - Kế hoạch; phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng |
| 03 ngày |
| - Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và trình phê duyệt chủ trương, giao chủ đầu tư dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan |
| 02 ngày |
| - Phê duyệt chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh | 03 ngày |
b | Phê duyệt dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư |
|
|
| 07 ngày |
| - Lập dự án và trình thẩm định, phê duyệt | UBND cấp huyện | Phòng Tài chính - Kế hoạch; phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng |
| 03 ngày |
| - Thẩm định và trình phê duyệt dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan |
| 02 ngày |
| - Phê duyệt dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh | 02 ngày |
3.2 | Đối với dự án đấu thầu, lựa chọn Nhà đầu tư (sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư) |
|
|
| 15 ngày |
a | Lập, thẩm định, trình phê duyệt danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại; dự án đầu tư có sử dụng đất | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng | UBND cấp huyện | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh | 12 ngày |
b | Giao nhiệm vụ triển khai thực hiện giải phóng mặt bằng cùng đồng thời với việc lựa chọn nhà đầu tư | UBND tỉnh | UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh | 03 ngày |
4 | Trường hợp dự án phát sinh chưa được HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm được phê duyệt (Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai) |
|
|
| 08 ngày |
| Lập tờ trình kèm hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 01 ngày |
| - Thẩm định trình UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện |
| 01 ngày |
| - Trình Thường trực HĐND tỉnh | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| 03 ngày |
| - Thường trực HĐND tỉnh thông qua |
|
| TT HĐND tỉnh | 02 ngày |
| - Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh | 01 ngày |
5 | Thông báo thu hồi đất | UBND cấp huyện | Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu | UBND cấp huyện | 02 ngày |
6 | Đo đạc, lập hồ sơ thu hồi đất và xác định loại đất thu hồi | UBND cấp huyện | Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; đơn vị tư vấn; người sử dụng đất |
| 50 ngày (tối đa); tùy quy mô dự án có thể rút ngắn thời gian |
7 | Thống kê, kiểm đếm tài sản, cây cối hoa màu | UBND cấp huyện | Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; chủ đầu tư; người sử dụng đất |
| 25 ngày |
8 | Công khai diện tích, loại đất thu hồi; số lượng tài sản, cây cối, hoa màu tạo lập trên đất | UBND cấp huyện | Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; chủ đầu tư; người sử dụng đất |
| 05 ngày |
9 | Xây dựng, trình thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể tính tiền bồi thường và giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) | UBND cấp huyện | Chủ đầu tư; phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; đơn vị liên quan | UBND tỉnh; Hội đồng thẩm định cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành liên quan | 10 ngày |
10 | Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | UBND cấp huyện | Chủ đầu tư, phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; đơn vị liên quan |
| 10 ngày |
11 | Công khai, lấy ý kiến vào phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tuyên truyền, vận động ký phương án | UBND cấp huyện | Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; người sử dụng đất |
| 25 ngày |
12 | Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; các cơ quan chuyên môn của huyện |
| 05 ngày |
13 | Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư | UBND cấp huyện | Phòng Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | 01 ngày |
14 | Tổ chức chi trả tiền | UBND cấp huyện | Chủ đầu tư; Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; người sử dụng đất |
| 05 ngày |
15 | Bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư | UBND cấp huyện | Tổ chức làm nhiệm vụ Bồi thường, giải phóng mặt bằng; UBND cấp xã; bản, tổ dân phố, tiểu khu; chủ đầu tư |
| 10 ngày |
| Tổng thời gian thực hiện |
|
|
| 177 ngày |
- 1Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2018 tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2019 quy định về các bước thực hiện việc thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức (gồm doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội,...) được giao đất, cho thuê đất nhưng không còn nhu cầu sử dụng đất; vi phạm pháp luật về đất đai; hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn sử dụng đất; nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội; dự án bị thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 131/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung các dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất đối với dự án đầu tư vi phạm pháp luật về đất đai trong khu công nghệ cao và dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2018 tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2019 quy định về các bước thực hiện việc thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức (gồm doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội,...) được giao đất, cho thuê đất nhưng không còn nhu cầu sử dụng đất; vi phạm pháp luật về đất đai; hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn sử dụng đất; nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội; dự án bị thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 131/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung các dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất đối với dự án đầu tư vi phạm pháp luật về đất đai trong khu công nghệ cao và dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng ngay sau khi công bố, công khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đối với dự án Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 447/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực