Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4468/2005/QĐ-UB | Vũng Tàu, ngày 22 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BR-VT
ỦY BAN NHÂN DÂN TÌNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1l/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân nhân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét tờ trình số 356/TTr.SXD ngày 10/8/2005 của Sở Xây dựng về việc cấp giấy phép xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố thực hiện việc cấp phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh BR-VT theo một số quy định cụ thể như sau:
- Chỉ cấp phép xây dựng công trình tạm tại các khu vực đã có quy hoạch xây dựng được cấp thầm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện đầu tư.
- Chỉ cho xây dựng tạm những công trình không gây ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường khu vực.
- Quy mô công trình không quá 2 tầng, bằng kết cấu giản đơn; vật liệu gạch đá hoặc lắp ghép dễ tháo dỡ, di dời khi được yêu cầu. Không cho xây dựng công trình kiên cố bằng vật liệu BTCT.
- Thời gian hiệu lực của giấy phép tối đa 03 năm.
- Cơ quan có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng chính thức cho loại công trình gì thì giải quyết cấp phép xây dựng tạm cho loại công trình đó.
Điều 2. Việc thực hiện cấp phép xây dựng công trình tạm phải thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 62 của luật Xây dựng; Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Điều 19 của Nghị định 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính Phủ về quản lý xây dựng công trình đặc thù.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên – Môi trường, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã Bà Rịa, Thành phố Vũng tàu và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 129/2006/QĐ-UBND về Quy định "Cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng tạm công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 71/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Quyết định 129/2006/QĐ-UBND về Quy định "Cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 4468/2005/QĐ-UB quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 4468/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra