Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4457/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ AIC

Địa điểm: xã Tiền Phong, xã Mê Linh - huyện Mê Linh - Hà Nội.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 208/2004/QĐ-TTg ngày 13/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Quy hoạch chung xây dựng Đô thị mới Mê Linh đến năm 2020 và Quyết định số 685/2005/QĐ-UBND ngày 17/3/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Hồ sơ Quy hoạch chung đô thị mới Mê Linh - Tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu đô thị N1 tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 04/03/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt địa điểm, phạm vi lập dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng khu Đô thị mới do Công ty Cổ phần Bất động sản AIC làm chủ đầu tư tại xã Tiền Phong huyện Mê Linh;

Căn cứ Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép đầu tư Dự án Khu đô thị AIC tại huyện Mê Linh - tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 11/07/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC do Công ty Cổ phần bất động sản AIC Vĩnh Phúc làm chủ đầu tư tại huyện Mê Linh - tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 5121/QĐ-UBND ngày 19/10/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án xây dựng khu đô thị AIC;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 3046/TTr-QHKT ngày 01/9/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC tại xã Mê Linh và xã Tiền Phong - huyện Mê Linh - Hà Nội do Viện Khoa học Công  nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng lập và hoàn thành tháng 8/2011, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC.

2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:

2.1. Vị trí: Khu đất nghiên cứu Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính của xã Tiền Phong và xã Mê Linh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.

2.2. Ranh giới:

- Phía Bắc giáp đường trục chính Đô thị mới Mê Linh mặt cắt 100m.

- Phía Nam giáp Khu đô thị mới Sông Hồng Thủ Đô.

- Phía Đông giáp Khu đô thị mới CIENCO5 và Khu nhà ở Hoàng Vân.

- Phía Tây giáp đất dịch vụ và đất dự trữ phát triển.

2.3. Quy mô nghiên cứu:

- Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng 943.209m2.

- Dân số khoảng: 16.000 người.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ:

- Đảm bảo phù hợp định hướng về quy hoạch trong đồ án Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cụ thể hóa Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mê Linh tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 15/5/2006;

- Xây dựng khu vực chức năng đô thị hiện đại đồng bộ công trình kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật với các chỉ tiêu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;

- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất. Đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất để xây dựng các công trình giáo dục, y tế, thương mại, tạo quỹ nhà ở nhằm đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và phù hợp với chủ trương của Thành phố;

- Xác định quy mô dân số phù hợp với quy hoạch khu vực;

- Khớp nối các dự án đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật;

- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ;

- Đề xuất các quy định về quản lý xây dựng trong khu vực lập quy hoạch làm cơ sở cho Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

4. Nội dung quy hoạch chi tiết:

4.1. Quy hoạch Kiến trúc:

4.1.1. Quy hoạch sử dụng đất:

Tổng diện tích khu đất điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị AIC khoảng 943.209m2, có cơ cấu sử dụng đất như sau:

Bảng tổng hợp số liệu quy hoạch sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

 

Tổng diện tích quy hoạch

943.209

100,0

I

Đất đường đô thị - khu vực

132.144

14,0

II

Đất cây xanh khu vực - bãi đỗ xe

47.416

5,0

III

Đất đơn vị ở

763.649

81,0

3.1

Đất hỗn hợp

125.504

13,3

3.2

Đất công cộng

15.255

1,6

3.3

Đất giáo dục

58.405

6,2

3 3.1

Đất nhà trẻ

14.619

1,6

3.3.2

Đất trường THCS

27.508

2,9

3.3.3

Đất trường Tiểu học

16.278

1,7

3.4

Đất cây xanh, thể dục thể thao, bãi đỗ xe

10.086

1,1

3.5

Đất ở

428.628

45,5

3.5.1

Đất chung cư cao tầng

27.938

3,0

3.5.2

Đất biệt thự

337.796

35,8

3.5.3

Đất nhà liền kề

18.059

1,9

3.5.4

Đường vào nhà

44.835

4,8

3.6

Đất giao thông đơn vị ở

125.771

13,3

Bảng thống kê chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)

DIỆN TÍCH SÀN (M2)

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (LẦN)

TẦNG CAO TRUNG BÌNH (TẦNG)

TẦNG CAO TỐI ĐA (TẦNG)

TẦNG CAO TỐI THIỂU (TẦNG)

GHI CHÚ

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT QUY HOẠCH (I+II+III)

943.209

 

 

 

 

 

 

 

 

I

ĐẤT ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, KHU VỰC

132.144

 

 

 

 

 

 

 

 

II

ĐẤT CÂY XANH KHU VỰC, BÃI ĐỖ XE

47.416

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

CXKV-01

4.783

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

CXKV-02

4.976

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

CXKV-03

2.001

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

CXKV-04

1.991

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

CXKV-05

1.676

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

CXKV-06

1.677

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

CXKV-07

2.996

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

CXKV-08

2.161

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

CXKV-09

4.582

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

CXKV-10

4.904

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

CXKV-11

2.462

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

CXKV-12

3.540

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

CXKV-13

1.810

 

 

 

 

 

 

 

 

2.14

CXKV-14

1.748

 

 

 

 

 

 

 

 

2.15

CXKV-15

2.547

 

 

 

 

 

 

 

 

2.16

CXKV-16

2.610

 

 

 

 

 

 

 

 

2.17

CXKV-I7

476

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

CXKV-18

476

 

 

 

 

 

 

 

 

III

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

763.649

1.166.098

256.392

33,6

1,5

4,5

 

 

16.000 Người

3.1

ĐẤT HỖN HỢP

125.504

612.637

50.202

40

4,9

 

 

 

6.898 Người

3.1.1

HH-01
(THƯƠNG MẠI VÀ CHUNG CƯ)

36.196

149.128

14.478

40,0

4,1

10,3

25

4

1.336 Người

3.1.2

HH-02
(KHÁCH SẠN, VĂN PHÒNG, CHUNG CƯ)

32.381

180.880

12.952

40,0

5,6

14,0

32

4

2.113 Người

3.1.3

HH-03
(KHÁCH SẠN, VĂN PHÒNG, CHUNG CƯ)

32.717

181.383

13.087

40,0

5,5

13,9

32

4

2.113 Người

3.1.4

HH-04
(THƯƠNG MẠI VÀ CHUNG CƯ)

24.210

101.246

9.684

40,0

4,2

10,5

25

4

1.336 Người

3.2

ĐẤT CÔNG CỘNG

15.255

18.306

6.102

40,0

1,2

 

 

 

 

3.2.1

CC-01

11.943

14.332

4.777

40,0

1,2

3

5

1

 

3.2.2

CC-02

1.834

2.201

734

40,0

1,2

3

5

1

 

3.2.3

CC-03

1.478

1.774

591

40,0

1,2

3

5

1

 

3.3

ĐẤT GIÁO DỤC

58.405

48.179

17.522

30,0

0,8

 

 

 

 

3.3.1

ĐẤT NHÀ TRẺ

14.619

8.771

4.386

30,0

0,6

 

 

 

974 Cháu

 

NT-01

5.267

3.160

1.580

30,0

0,6

2

3

1

351 Cháu

 

NT-02

5.110

3.066

1.533

30,0

0,6

2

3

1

341 Cháu

 

NT-03

2.361

1.417

708

30,0

0,6

2

3

1

157 Cháu

 

NT-04

1.881

1.129

564

30,0

0,6

2

3

1

125 Cháu

3.3.2

ĐẤT TRƯỜNG HỌC

43.786

39.407

13.136

30,0

0,9

 

 

 

2.918 Học sinh

 

TH-01
(TRƯỜNG THCS)

12.741

11.467

3.822

30,0

0,9

3

4

1

849 Học sinh

 

TH-02
(TRƯỜNG THCS)

14.767

13.290

4.430

30,0

0,9

3

4

1

984 Học sinh

 

TH-03
(TRƯỜNG TIỂU HỌC)

7.947

7.152

2.384

30,0

0,9

3

4

1

530 Học sinh

 

TH-04
(TRƯỜNG TIỂU HỌC)

8.331

7.498

2.499

30,0

0,9

3

4

1

555 Học sinh

3.4

ĐẤT CÂY XANH - BÃI ĐỖ XE

10.086

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-01

840

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-02

2.788

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-03

1.919

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-04

862

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-05

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-06

932

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-07

790

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-08

524

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-09

288

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CX-10

443

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

ĐẤT Ở

428.628

486.977

182.567

42,6

3,9

 

 

 

9.102 Người

3.5.1

ĐẤT CHUNG CƯ CAO TẦNG

27.938

144.023

11.175

40,0

5,2

 

 

 

1.994 Người

 

CT-01

18.752

94.510

7.501

40,0

5,0

12,6

25

4

1.309 Người

 

CT-02

9.186

49.513

3.674

40,0

5,4

13,5

25

4

685 Người

3.5.2

ĐẤT BIỆT THỰ

337.796

439.135

168.898

50,0

1,3

 

 

 

6.560 Người

 

BT-01

4.088

5314,4

2.044

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-02

3.387

4403,1

1.694

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-03

2.935

3815,5

1.468

50,0

1,3

2,6

3

1

64 Người

 

BT-04

3.385

4400,5

1.693

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-05

2.935

3815,5

1.468

50,0

1,3

2,6

3

1

64 Người

 

BT-06

3.366

4375,8

1.683

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-07

8.650

11245

4.325

50,0

1,3

2,6

3

1

176 Người

 

BT-08

6.730

8749

3.365

50,0

1,3

2,6

3

1

144 Người

 

BT-09

8.929

11607,7

4.465

50,0

1,3

2,6

3

1

192 Người

 

BT-10

6.686

8691,8

3.343

50,0

1,3

2,6

3

1

144 Người

 

BT-11

8.685

11290,5

4.343

50,0

1,3

2,6

3

1

192 Người

 

BT-12

7.433

9662,9

3.717

50,0

1,3

2,6

3

1

172 Người

 

BT-13

3.412

4435,6

1.706

50,0

1,3

2,6

3

1

76 Người

 

BT-14

2.456

3192,8

1.228

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-15

3.495

4543,5

1.748

50,0

1,3

2,6

3

1

80 Người

 

BT-16

2.456

3192,8

1.228

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-17

3.509

4561,7

1.755

50,0

1,3

2,6

3

1

80 Người

 

BT-18

2.454

3190,2

1.227

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-19

3.509

4561,7

1.755

50,0

1,3

2,6

3

1

80 Người

 

BT-20

2.366

3075,8

1.183

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-21

3.062

3980,6

1.531

50,0

1,3

2,6

3

1

64 Người

 

BT-22

2.171

2822,3

1.086

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-23

2.785

3620,5

1.393

50,0

1,3

2,6

3

1

64 Người

 

BT-24

2.450

3135

1.225

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-25

3.509

4561,7

1.755

50,0

1,3

2,6

3

1

80 Người

 

BT-26

2.448

3182,4

1.224

50,0

1,3

2,6

3

1

48 Người

 

BT-27

3.508

4560,4

1.754

50,0

1,3

2,6

3

1

80 Người

 

BT-28

4.006

5207,8

2.003

50,0

1,3

2,6

3

1

64 Người

 

BT-29

4.221

5487,3

2.111

50,0

1,3

2,6

3

1

64 Người

 

BT-30

7.855

10211,5

3.928

50,0

1,3

2,6

3

1

184 Người

 

BT-31

8.704

11315,2

4.352

50,0

1,3

2,6

3

1

160 Người

 

BT-32

7.695

10003,5

3.848

50,0

1,3

2,6

3

1

144 Người

 

BT-33

9.511

12364,3

4.756

50,0

1,3

2,6

3

1

104 Người

 

BT-34

6.516

8470,8

3.258

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-35

8.704

11315,2

4.352

50,0

1,3

2,6

3

1

160 Người

 

BT-36

7.695

10003,3

3.848

50,0

1,3

2,6

3

1

140 Người

 

BT-37

8.042

10454,6

4.021

50,0

1,3

2,6

3

1

184 Người

 

BT-38

4.262

5540,6

2.131

50,0

1,3

2,6

3

1

32 Người

 

BT-39

4.295

5583,5

2.148

50,0

1,3

2,6

3

1

32 Người

 

BT-40

2.956

3842,8

1.478

50,0

1,3

2,6

3

1

24 Người

 

BT-41

2.147

2791,1

1.074

50,0

1,3

2,6

3

1

16 Người

 

BT-42

2.148

2792,4

1.074

50,0

1,3

2,6

3

1

16 Người

 

BT-43

2.148

2792,4

1.074

50,0

1,3

2,6

3

1

16 Người

 

BT-44

2.956

3842,8

1.478

50,0

1,3

2,6

3

1

24 Người

 

BT-45

4.133

5372,9

2.067

50,0

1,3

2,6

3

1

32 Người

 

BT-46

3.469

4509,7

1.735

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-47

3.881

5045,3

1.941

50,0

1,3

2,6

3

1

68 Người

 

BT-48

6.820

8866

3.410

50,0

1,3

2,6

3

1

152 Người

 

BT-49

6.820

8866

3.410

50,0

1,3

2,6

3

1

152 Người

 

BT-50

5.707

7419,1

2.854

50.0

1,3

2,6

3

1

128 Người

 

BT-51

8.069

10489,7

4.035

50,0

1,3

2,6

3

1

184 Người

 

BT-52

8.069

10489,7

4.035

50,0

1,3

2,6

3

1

184 Người

 

BT-53

3.985

5180,5

1.993

50,0

1,3

2,6

3

1

76 Người

 

BT-54

3.377

4390,1

1.689

50,0

1,3

2,6

3

1

60 Người

 

BT-55

4.270

5551

2.135

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-56

5.673

7374,9

2.837

50,0

1,3

2,6

3

1

136 Người

 

BT-57

7.211

9374,3

3.606

50,0

1,3

2,6

3

1

160 Người

 

BT-58

5.910

7683

2.955

50,0

1,3

2,6

3

1

144 Người

 

BT-59

7.529

9787,7

3.765

50,0

1,3

2,6

3

1

184 Người

 

BT-60

2.975

3867,5

1.488

50,0

1,3

2,6

3

1

68 Người

 

BT-61

3.734

4854,2

1.867

50,0

1,3

2,6

3

1

92 Người

 

BT-62

3.140

4082

1.570

50,0

1,3

2,6

3

1

72 Người

 

BT-63

4.100

5330

2.050

50,0

1,3

2,6

3

1

92 Người

 

BT-64

6.459

8396,7

3.230

50,0

1,3

2,6

3

1

144 Người

 

BT-65

5.025

6532,5

2.513

50,0

1,3

2,6

3

1

96 Người

 

BT-66

9.453

12288,9

4.727

50,0

1,3

2,6

3

1

92 Người

 

BT-67

4.101

5331,3

2.051

50,0

1,3

2,6

3

1

88 Người

 

BT-68

4.192

5449,6

2.096

50,0

1,3

2,6

3

1

88 Người

 

BT-69

5.034

6544,2

2.517

50,0

1,3

2,6

3

1

112 Người

3.5.3

ĐẤT NHÀ LIỀN KỀ

18.059

47.842

13.669

75,7

2,6

 

 

 

548 Người

 

LK01

2.227

5923,82

1.693

76,0

2,7

3,5

4

1

64 Người

 

LK02

9.096

24195,36

6.913

76,0

2,7

3,5

4

1

304 Người

 

LK03

2.085

5546,1

1.585

76,0

2,7

3,5

4

1

64 Người

 

LK04

2.418

5924,1

1.693

70,0

2,5

3,5

4

1

64 Người

 

LK05

1.126

3152,8

901

80,0

2,8

3,5

4

1

28 Người

 

LK06

1.107

3099,6

886

80,0

2,8

3,5

4

1

24 Người

3.5.4

ĐƯỜNG VÀO NHÀ

44.835

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6

ĐẤT GIAO THÔNG ĐƠN VỊ Ở

125.771

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Các lô đất LK05 và LK06 thuộc phần đất bị chồng lấn ranh giới với Khu nhà ở Hoàng Vân, sẽ được làm rõ trong giai đoạn lập dự án.

Quỹ đất ở 20% bàn giao lại cho Thành phố (theo Quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 và quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của UBND Thành phố Hà Nội):

Tổng diện tích quỹ đất ở 20% = 76.759m2, được phân bổ vào các ô đất thống kê trong bảng sau:

Bảng thống kê quỹ đất đất ở 20%

STT

Tên lô

Diện tích (m2)

Ghi chú

1

CT-01

18.752

 

2

CT-02

9.186

3

BT-31

8.704

4

BT-33

9.511

5

BT-35

8.704

6

BT-37

3.843

Lấy một phần diện tích của lô đất

7

LK-01

2.227

 

8

LK-02

9.096

9

LK-03

2.085

10

LK-04

2.418

11

LK-05

1.126

12

LK-06

1.107

4.1.2. Bố cục không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:

a. Nguyên tắc tổ chức:

Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc trong toàn bộ khu vực nghiên cứu dự án theo hướng: các công trình cao tầng trên trục đường chính khu đô thị Mê Linh (có mặt cắt ngang 100m) nằm phía Bắc khu đất lập quy hoạch, thấp dần về phía Nam, nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc cảnh quan hiện đại và sự chuyển tiếp hài hòa với khu vực xung quanh và làng xóm hiện có đã tồn tại từ lâu đời trong khu vực. Điểm nhấn cảnh quan kiến trúc của khu vực tại vị trí nút giao của tuyến đường có mặt cắt ngang 100m và tuyến đường vành đai 3,5, là cửa ngõ của khu đô thị mới.

b. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

* Các trục phố chính, cửa ngõ có tầm nhìn quan trọng:

- Trục đường chính đô thị (100m) ở phía Bắc: Tổ hợp công trình nhà ở cao từ 20 đến 32 tầng trên tuyến đường có mặt cắt ngang 100m, hình thức kiến trúc hiện đại, tạo điểm nhấn kiến trúc cảnh quan đô thị trên trục đường chính Thành phố.

- Trục đường chính đô thị (60m) hướng Bắc - Nam; Đây là trục không gian chính của khu vực quy hoạch, là trục không gian chủ đạo và tầm nhìn quan trọng đối với bố cục kiến trúc cảnh quan của khu.

* Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

- Trung tâm khu đô thị được xác định là vị trí nút giao giữa tuyến đường chính đô thị có mặt cắt ngang 100m và tuyến đường có mặt cắt ngang 60m (đường vành đai 3,5). Tại đây bố trí 02 khu văn phòng - khách sạn cao 32 tầng kết hợp dịch vụ thương mại, được tổ chức hợp khối, với hình thức hiện đại kết hợp hài hòa với hệ thống quảng trường, cây xanh, đài phun nước, đường dạo, tiểu cảnh.

- Tuyến đường chính khu vực có mặt cắt ngang 60m tổ chức hệ thống cây xanh đường dạo, kênh dẫn nước và các tiểu cảnh vừa tạo cảnh quan đẹp cho trục đường vừa là không gian đệm giữa tuyến đường giao thông với các công trình xây dựng.

- Các công trình trong khu đô thị về tổ chức theo hướng thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, tận dụng khoảng lùi công trình và các không gian công cộng để trồng cây xanh, cảnh quan.

4.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

4.2.1. Quy hoạch giao thông:

a. Các tuyến đường chính đô thị và khu vực:

- Tuyến đường trục trung tâm đô thị Mê Linh (B = 100m). Chỉ giới đường đỏ tuân thủ theo hồ sơ đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 30/3/2011. Quy mô thành phần mặt cắt ngang cụ thể thực hiện theo Dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Tuyến đường phố chính đô thị: Điều chỉnh mở rộng quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 60m đảm bảo phù hợp với định hướng Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Bao gồm: thành phần 8 làn xe xe cơ giới (2x15m), dải phân cách trung tâm rộng 6m dành để dự trữ xây dựng tuyến đường sắt đô thị, vỉa hè hai bên rộng 2x12m để xây dựng lối đi bộ, vườn hoa, cây xanh tạo cảnh quan cho trục đường và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; Riêng đối với đoạn tuyến giao với đường trục chính trung tâm khu đô thị mới Mê Linh (tuyến B = 100m) dành dải phân cách trung tâm rộng 31m để dự trữ xây dựng cầu vượt qua đường trục trung tâm và đường sắt đô thị; xây dựng 2 dải đường gom hai bên rộng 2x7,5m; vỉa hè hai bên rộng 2x7m. Cấu tạo thành phần mặt cắt ngang cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Các tuyến đường chính khu vực cơ bản giữ nguyên theo định hướng quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước đây và phù hợp với định hướng của đồ án Quy hoạch chung xây dựng thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Chiều rộng mặt cắt ngang điển hình B = 24 m gồm lòng đường rộng 2x7,5m, hè mỗi bên rộng 4,5m.

b. Các tuyến đường nội bộ trong khu quy hoạch:

- Xây dựng mạng lưới đường nội bộ trong khu đô thị mới AIC bao gồm các tuyến đường phân khu vực có chiều rộng mặt cắt ngang điển hình rộng từ 15,5m đến 21,5m (lòng đường 2-3 làn xe rộng 7,5m - 11,5m. Vỉa hè 2 bên rộng 3,5m-5m) và các đường nhóm nhà ở, đường vào nhà có mặt cắt ngang điển hình rộng 10,5m - 13,5 m (lòng đường 2 làn xe rộng 5,5m-7,5m. Vỉa hè hai bên rộng 2,5m-3m).

- Việc nghiên cứu điều chỉnh cắt bỏ đoạn tuyến đường 23 hiện có qua khu đô thị chỉ được phép thực hiện khi đã xây dựng các tuyến đường hoàn trả và hệ thống đường theo quy hoạch để đảm bảo yêu cầu giao thông của khu vực qua tuyến đường 23 hiện có không bị ảnh hưởng.

c. Bãi đỗ xe:

- Trong các công trình hỗn hợp, nhà trẻ, trường học, và nhà biệt thự có sân vườn: bãi đỗ xe phục vụ cho bản thân công trình được xây dựng trong khuôn viên hoặc tầng hầm. Trong giai đoạn thiết kế cơ sở, thiết kế thi công sẽ xác định cụ thể nhu cầu sử dụng để đề xuất quy mô diện tích đỗ xe phù hợp đảm bảo với các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.

- Các bãi đỗ xe công cộng chủ yếu phục vụ nhu cầu khách vãng lai và được bố trí chung với các khu cây xanh cảnh quan. Tổng diện tích các bãi đỗ xe công cộng trong khu đô thị khoảng 2975m2.

4.2.2. San nền, thoát nước mưa:

a. Thoát nước mưa:

- Hướng thoát nước chính: cơ bản giữ nguyên hướng thoát nước chính của đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới AIC, tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 11/07/2008: các lưu vực chính thoát về 2 hướng: thoát về hệ thống thoát nước bố trí trên tuyến đường trục trung tâm đô thị Mê Linh ở phía Bắc và thoát về hệ thống thoát nước Khu đô thị sông Hồng Thủ đô ở phía Nam thông qua hệ thống lạch nước hở và hệ thống cống thoát nước bố trí trên trục đường chính đô thị B = 60m. Một phần lưu vực nhỏ giáp đường Quốc lộ 23 hiện có, trước mắt cho phép bố trí hệ thống thoát ra hệ thống mương hiện có trên đường Quốc lộ 23, sau này sẽ đấu nối vào hệ thống thoát nước của khu vực.

- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng mạng lưới cống gom D600 - 800m đặt theo mạng lưới đường để thoát về các tuyến cống chính tiết diện D1000 - D1250, B x H = 1,5 x 1,5m dọc các tuyến đường cấp đô thị và khu vực.

- Xây dựng hệ thống lạch hở dọc theo tuyến đường chính đô thị phục vụ hệ thống thoát nước (điều hòa, thoát nước) và tạo cảnh quan trong khu vực.

b. San nền: Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmin = 9,6m, Hmax = 9,9m.

4.2.3. Cấp nước:

- Nguồn cấp: Điều chỉnh nguồn cấp nước chính cho khu đô thị lấy nguồn từ nhà máy nước ngầm trong khu đô thị Mê Linh theo quy hoạch đã duyệt trước đây sang lấy nguồn từ các nhà máy nước Bắc Thăng Long, Quang Minh (đã xây dựng), nhà máy nước mặt Sông Hồng, nhà máy nước mặt sông Đuống dự kiến xây dựng thông qua mạng đường ống truyền dẫn khung của khu vực chạy dọc đường quy hoạch rộng 60m đi giữa khu đô thị.

- Tổng nhu cầu cần cấp nước: điều chỉnh từ 3270m3/ngđ lên 7131,5 m3/ngđ.

- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng hệ thống đường truyền dẫn phù hợp với định hướng của các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối D150-D100 và bổ sung một số điểm đấu nối giữa với mạng ống truyền dẫn trong khu vực tạo mạng vòng cấp nước tới từng ô đất phù hợp với mặt bằng bố trí công trình xây dựng đã được điều chỉnh để đảm bảo khả năng cấp nguồn cho khu quy hoạch.

- Cấp nước chữa cháy: Hệ thống chữa cháy: xây dựng hệ thống trụ lấy nước cứu hỏa trên các đường ống cấp nước có đường kính D > 100mm, khoảng cách trụ cứu hỏa 150m.

4.2.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a. Thoát nước thải:

- Xây dựng hệ thống thu gom thoát nước thải riêng với hệ thống thoát nước mưa.

- Hướng thoát nước thải của khu vực quy hoạch: điều chỉnh hướng thoát nước trước đây dự kiến đưa về trạm xử lý chung của cả khu đô thị Mê Linh ở phía bắc khu đô thị Mê Linh, nay điều chỉnh đưa về trạm xử lý nước thải dự kiến đặt tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh nằm ở khu vực phía Đông Nam khu quy hoạch thông qua hệ thống cống chính đặt trên đường chính đô thị B=60m theo định hướng của đồ án quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Lưu lượng nước thải của khu đô thị AIC điều chỉnh từ 2406m3/ngđ lên khoảng 5503,9m3/ngđ.

Ghi chú: Tuyến cống thoát nước thải chính khu vực D600mm dẫn về trạm xử lý tại xã Tiền Phong đi qua khu đô thị AIC được dự kiến thoát nước thải cho toàn bộ khu vực phía Bắc khu đô thị AIC; do đó việc đấu nối thoát nước thải trong khu đô thị AIC với tuyến cống thoát chính D600mm trên đường chính đô thị B = 60m phải được xem xét cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng tuyến cống D600 để đảm bảo kết nối với các dự án trong lưu vực của tuyến thoát nước chính.

b. Rác thải và vệ sinh môi trường:

- Rác thải được thu gom về các thùng đựng rác đặt tại các vị trí thích hợp trong từng khu đất và nhóm nhà; khu vực hỗn hợp có hệ thống thu gom và bãi tập kết riêng; Công ty vệ sinh môi trường sẽ thu gom rác thải và vận chuyển đến các bãi rác thành phố theo quy định.

- Bổ sung nhà vệ sinh công cộng với khoảng cách từ 600 - 800m đảm bảo yêu cầu vệ sinh công cộng dọc theo hệ thống cây xanh bám theo trục đường chính đô thị rộng 60m, bố trí. Chi tiết cụ thể sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

4.2.5. Cấp điện:

a. Nguồn cấp:

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được dự kiến lấy từ trạm biến áp 110/22KV Mê Linh 1 công suất 2x63MVA theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Trước mắt, khi trạm biến áp 110/22KV Mê Linh 1 chưa xây dựng, khu vực quy hoạch được cấp điện từ tuyến 35KV hiện có (dự kiến sẽ di chuyển và hạ ngầm dọc theo tuyến đường quy hoạch B = 60m). Giải pháp di chuyển và hạ ngầm tuyến 35KV hiện có cắt qua khu đất sẽ được xem xét cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng và có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý chuyên ngành.

b. Mạng lưới điện trung thế và trạm biến áp:

- Điều chỉnh mạng lưới các tuyến cáp 22KV, vị trí và dung lượng các Trạm biến áp 22/0,4KV cho phù hợp với mặt bằng kiến trúc, mạng lưới đường giao thông, đáp ứng nhu cầu cấp điện của khu quy hoạch sau khi điều chỉnh.

- Điều chỉnh tăng số lượng từ 18 trạm thành 23 trạm biến áp 22/0,4 KV với tổng công suất 36200 KVA để cấp điện cho các công trình xây dựng trong khu quy hoạch. Vị trí và công suất cụ thể của từng trạm biến áp 22/0,4KV sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

c. Mạng hạ thế cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng đường:

- Mạng cáp hạ thế sẽ được xác định cụ thể phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng các lô đất xây dựng công trình.

- Xây dựng mạng cáp ngầm chiếu sáng đèn đường, vị trí và khoảng cách các đèn chiếu sáng đường cần đảm bảo theo yêu cầu quy chuẩn.

4.2.6. Thông tin liên lạc:

a. Nguồn cấp: từ tổng đài điều khiển Host Mê Linh phía Bắc khu vực theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b. Mạng lưới thông tin liên lạc:

- Điều chỉnh mạng lưới các tuyến cáp thông tin từ tổng đài điều khiển đến các tủ cáp thông tin, vị trí và dung lượng các tủ cáp thông tin cho phù hợp với mặt bằng kiến trúc, mạng lưới đường giao thông, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của khu quy hoạch sau khi điều chỉnh, cụ thể:

- Xây dựng tổng đài vệ tinh khoảng 6000 số trong khu quy hoạch để phục vụ cấp nguồn cho khu quy hoạch.

- Xây dựng các tuyến cáp thông tin từ tổng đài vệ tinh khoảng 6000 số trong khu quy hoạch đến 59 tủ cáp (với dung lượng khoảng 5974 số) để phục vụ cho các công trình (vị trí và dung lượng chính xác của các tủ cáp sẽ được xác định cụ thể khi triển khai dự án).

4.6.7. Đánh giá tác động môi trường chiến lược:

- Chấp thuận nội dung đánh giá môi trường chiến lược theo thuyết minh của đồ án Quy hoạch điều chỉnh khu đô thị mới AIC, tỷ lệ 1/500. Công ty cổ phần Bất động sản AIC cần tiếp tục hoàn thiện các bước đánh giá chi tiết tác động môi trường theo quy định trong quá trình triển khai lập dự án đầu tư xây dựng.

Điều 2.

1. Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm; kiểm tra các bản vẽ, đảm bảo độ chính xác của các số liệu trình, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Mê Linh và Công ty Cổ phần Bất động sản AIC tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết thực hiện.

2. Giao Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội cập nhật nội dung Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC tại Quyết định này vào Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1;

3. Giao Chủ tịch UBND huyện Mê Linh: Phối hợp với Sở Quy hoạch Kiến trúc, Công ty Cổ phần Bất động sản AIC tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện theo quy định; Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên, Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính có phương án đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án theo quy định hiện hành;

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 11/07/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Mê Linh; Chủ tịch UBND các xã: Tiền Phong và Mê Linh; Giám đốc, Thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- VPUB TP: PVP Nguyễn Văn Thịnh, các Phòng: TH, GT, XD;
- Lưu: VT (26 bản), XDL(02).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC do thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 4457/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/09/2011
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Thế Thảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/09/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản