- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND về Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 331/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 196/SKHĐT-HTĐT ngày 28 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, gồm các nội dung như sau:
1. Phạm vi, đối tượng:
Áp dụng theo khoản 1, 2, Điều 1 Nghị quyết số 331/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
2. Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến.
2. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản tập trung.
3. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản.
5. Sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
6. Chế biến, bảo quản nông, thủy sản, dược liệu.
7. Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
8. Sản xuất hàng thủ công; sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
9. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước.
10. Đầu tư mới cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp.
11. Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải làng nghề.
12. Đầu tư chợ ở vùng nông thôn.
13. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học, kỹ thuật về sản xuất nông, thủy sản ở vùng nông thôn./.
- 1Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định về chế độ ưu đãi về đất đai đối với các dự án đầu tư xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 43/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 15/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND về Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định về chế độ ưu đãi về đất đai đối với các dự án đầu tư xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 43/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND
- 7Quyết định 15/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 444/QĐ-UBND-HC năm 2021 phê duyệt danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 444/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực