- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2012 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 441/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG VỐN TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT VĨNH PHÚC- NĂM 2014.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Dự toán Ngân sách tỉnh năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 3468/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-CT ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013;
Căn cứ nội dung thống nhất Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc ngày 23/01/2014; Hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh ngày 10/02/2014;
Xét đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Phát triển Đất tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 04/TTr-HĐQL ngày 25/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 cho các đơn vị, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất năm 2014.
- Tổng nguồn vốn hoạt động của Quỹ năm 2014: 358,0 tỷ đồng
(Ba trăm năm mươi tám tỷ đồng).
Trong đó:
+ Nguồn vốn được NSNN cấp tính đến ngày 31/12/2013: 328,0 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn được NSNN cấp bổ sung năm 2014: 30,0 tỷ đồng
2. Kế hoạch vốn phân bổ cho từng đơn vị như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Kế hoạch ứng vốn năm 2014 | ||
Tổng số | Vốn được cấp ứng trong năm 2014 | Vốn thu hồi trong năm được luân chuyển | ||
(A) | (B) | (1) = (2)+(3) | (2) | (3) |
1 | Ban GPMB và phát triển quỹ đất | 131.000 | 31.504 | 99.496 |
2 | Thành phố Vĩnh Yên | 40.000 | 5.000 | 35.000 |
3 | Thị xã Phúc Yên | 20.000 | 17.000 | 3.000 |
4 | Huyện Tam Đảo | 25.000 | 15.037 | 9.963 |
5 | Huyện Bình Xuyên | 30.000 | 15.922 | 14.078 |
6 | Huyện Tam Dương | 20.000 | 15.000 | 5.000 |
7 | Huyện Yên Lạc | 20.000 | 14.350 | 5.650 |
8 | Huyện Vĩnh Tường | 20.000 | -1.000 | 21.000 |
9 | Huyện Lập Thạch | 20.000 | 7.600 | 12.400 |
10 | Huyện Sông Lô | 20.000 | 20.000 | 0 |
| Cộng | 346.000 | 140.413 | 205.587 |
(Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi sáu tỷ đồng)
3. Nguồn vốn dự phòng để lại (chưa phân bổ) để đảm bảo nguồn vốn xử lý các nhiệm vụ phát sinh trong năm: 12,0 tỷ đồng (Mười hai tỷ đồng).
4. Danh mục dự án trong kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất năm 2014.
(Danh sách đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quan điểm và nguyên tắc ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013:
a) Việc ứng vốn được ưu tiên cho những dự án, công trình trọng điểm, cấp bách, quan trọng theo chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các dự án, công trình có tác động lớn đến phát triển kinh tế - văn hóa xã hội của tỉnh; các dự án hạ tầng đất dịch vụ- tái định cư, các dự án phát triển quỹ đất, nhà ở xã hội triển khai trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã.
b) Mức vốn ứng trong kế hoạch năm 2014 bao gồm: Vốn được cấp ứng trong năm 2014, vốn còn dư năm 2013 chuyển sang, vốn luân chuyển từ nguồn hoàn trả của các dự án trong năm (khuyến khích các đơn vị đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và hoàn trả vốn ứng trước thời hạn bằng việc ưu tiên cho đơn vị tiếp tục ứng vốn từ nguồn vốn hoàn trả Quỹ phát sinh trong năm).
d) Việc ứng vốn, chi hỗ trợ phải đúng đối tượng, đúng quy định tại Điều lệ của Quỹ và chính sách quy định hiện hành; bảo toàn được nguồn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận;
e) Các tổ chức được ứng vốn phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ ứng vốn, có phương án huy động nguồn vốn và hoàn trả vốn ứng đầy đủ, kịp thời; việc quản lý, sử dụng vốn ứng phải đúng mục đích, đúng nội dung và đảm bảo hiệu quả đồng thời thực hiện công khai, minh bạch, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Kế hoạch ứng vốn năm 2014 chỉ giao tổng mức vốn ứng trong năm cho từng đơn vị; chi tiết danh mục các dự án được ứng vốn và không giao mức vốn ứng cụ thể cho từng dự án công trình.
Mức vốn ứng cho từng dự án do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu vốn ứng của từng dự án (quy định tại Điều 23, Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
3. Giao Ban GPMB và phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp chặt chẽ với Quỹ phát triển đất để chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn các đơn vị chủ đầu tư quản lý, sử dụng vốn ứng đúng mục đích, hiệu quả và hoàn trả vốn ứng đầy đủ, đảm bảo đúng thời gian quy định.
4. Giao Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị có dự án công trình thuộc danh mục được ứng vốn theo kế hoạch ứng vốn đã được UBND tỉnh phê duyệt hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành, và thực hiện thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định ứng vốn theo quy định.
5. Giao Sở Tài chính chủ trì, thống nhất với Sở Kế hoạch Đầu tư: Cân đối, bố trí nguồn đủ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc, đảm bảo đúng theo Nghị quyết của HĐND tỉnh;
6. UBND tỉnh sẽ hạn chế ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh cho các địa phương, UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động tổ chức đấu giá quỹ đất sạch hiện có để tạo nguồn tăng thu ngân sách, bố trí một phần thích hợp bổ sung Quỹ Phát triển đất tại địa phương để tập trung GPMB các dự án để phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng ban GPMB và phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục ứng vốn từ Quỹ phát triển đất do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1378/QĐ-UBND bổ sung danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 kèm theo Quyết định 800/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2577/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 800/QĐ-UBND về Danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013 - Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm Văn hóa Lễ hội Tây Thiên tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 3159/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Đắk Lắk năm 2016 (đợt 03)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2012 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013
- 5Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2011 về trình tự, thủ tục ứng vốn từ Quỹ phát triển đất do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1378/QĐ-UBND bổ sung danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 kèm theo Quyết định 800/QĐ-UBND
- 7Quyết định 2577/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 800/QĐ-UBND về Danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013 - Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm Văn hóa Lễ hội Tây Thiên tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 3159/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Đắk Lắk năm 2016 (đợt 03)
Quyết định 441/QD-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
- Số hiệu: 441/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hà Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định