- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 739/QĐ-BNN-KTHT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 440/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 27 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 739/QĐ-BNN-KTHT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực Phát triển nông thôn, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2015của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
01 | Thẩm định, phê duyệt dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch thuộc Chương trình 30a. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH MỚI BAN HÀNH
A. Lĩnh vực Phát triển nông thôn
01. Thẩm định, phê duyệt dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị theo quy hoạch.
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến UBND huyện, thành phố (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ UBND huyện, thành phố phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm định hoặc không thẩm định;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế chủ trì thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
- Sau khi có kết quả thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế trình UBND huyện, thành phố ban hành quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả kết quả về UBND huyện, thành phố cấp xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND huyện, thành phố phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 01)
- Biên bản họp thôn (Phụ lục 02)
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 03)
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 04)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng ban có liên quan.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
g) "Phí, Lệ phí": Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 01)
- Biên bản họp thôn (Phụ lục 02)
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 03)
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục 04)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO QUY HOẠCH
(Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTN ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Xã ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên thôn), ngày tháng năm ...... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO QUY HOẠCH
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện)
1. Điều kiện sản xuất của hộ gia đình
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 | Diện tích đất để tham gia dự án | m2 |
|
|
2 | Lao động trong độ tuổi |
|
|
|
3 | Điều kiện khác |
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham gia dự án
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 | Giống cây trồng |
|
|
|
2 | Giống vật nuôi |
|
|
|
3 | Phân bón |
|
|
|
4 | ………………………… |
|
|
|
- Nội dung đăng ký tham gia dự án: (địa điểm, mục tiêu)
- Theo dự kiến dự án phát triển sản xuất của xã, cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng trại…v v) để thực hiện các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung, quy định của dự án;
Hộ xin cam đoan thực hiện đầy đủ các điều đã cam kết trên; nếu sai hộ xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. /.
| Chủ hộ đăng ký (ký tên) |
PHỤ LỤC 02
BIÊN BẢN HỌP THÔN
(Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTN ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Xã ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên thôn), ngày tháng năm ...... |
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn .......đã tổ chức họp để: (nêu mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham gia:…………………….………………..
…………………………………………………………………………………...
+ Số lượng hộ tham gia (có danh sách kèm theo):
1. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự kiến dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch của xã
- Phổ biến chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg
- Bình xét hộ đủ điều kiện về đất đai, lao động tham gia dự án
- Quyết định hộ tham gia dự án.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp
- Danh sách các hộ được lựa chọn tham gia dự án ...............................
- Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đề nghị chỉnh sửa, bổ sung ..............
- Phương thức tổ chức thực hiện dự án ..............................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào ...giờ.....cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Chủ trì (Trưởng thôn) |
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH HỘ THAM GIA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO QUY HOẠCH
(Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTN ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND XÃ ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên xã), ngày tháng năm ...... |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO QUY HOẠCH
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn … ngày … tháng … năm …... về lựa chọn danh sách hộ gia đình tham gia và nội dung thực hiện dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch năm 20...;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham gia thực hiện dự án;
Danh sách các hộ đăng ký tham gia dự án và nhận hỗ trợ như sau:
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Diện tích đất SX | Lao động | Đăng ký hỗ trợ | Ghi chú | |||
Giống cây trồng | Giống vật nuôi | Phân bón | ……. |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia: ……………………………………………………………………
Tổng số tiền đề nghị dự án hỗ trợ : .............đồng (bằng chữ...........................................)
Tổng số tiền người dân đóng góp (nếu có): ………………đồng (bằng chữ …………..
………………………………………………………)
Đồng ý…………………………………………………………………………………...
Không đồng ý (thay đổi nếu có) ……………………………………………………….
Người lập | Xác nhận của UBND xã |
PHỤ LỤC 04
THUYẾT MINH DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO QUY HOẠCH
(Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTN ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND XÃ ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên xã), ngày tháng năm ...... |
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
1. Mục tiêu dự án
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch để tạo việc làm, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập từ sản xuất ...;
- Thu nhập tăng thêm của các hộ gia đình tham gia dự án;
- Thay đổi tập quán và kỹ thuật sản xuất.
2. Nội dung dự án
- Địa điểm triển khai: (thôn, bản, ấp phum, sóc).
- Tóm tắt nội dung dự án (loại hình sản xuất, qui mô, tổng số hộ tham gia…vv).
- Các yêu cầu về kỹ thuật: Giải thích rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, số lượng hỗ trợ quy trình kỹ thuật áp dụng…vv.
- Thời gian triển khai.
- Dự kiến đạt được.
- ..……………………
3. Các hoạt động của dự án (nếu dự án bao gồm nhiều năm thì mỗi năm làm một 1 bảng và 1 bảng tổng hợp chung theo mẫu sau).
STT | Tên hoạt động | Số hộ tham gia | Số lượng, khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Thời gian thực hiện và các ghi chú khác. | |
Dân đóng góp (nếu có) | Dự án hỗ trợ |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… | …… | ……. | ……. | …… | ……. | …………. |
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện.
- Trách nhiệm của các hộ tham gia dự án.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
5. Kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện dự án.
- Phân công tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
| Ngày tháng năm 20... |
- 1Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ngân sách nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 4243/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 739/QĐ-BNN-KTHT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ngân sách nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 4243/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 440/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết